1. Môn Toán
  2. Giải bài 9.5 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.5 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 9.5 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 9.5 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đồng thời giúp các em hiểu sâu sắc hơn về môn Toán.

Cho $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$. Biết \(AB = 5cm,MN = 8cm\) và chu vi tam giác ABC bằng 20cm.

Đề bài

Cho $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$. Biết \(AB = 5cm,MN = 8cm\) và chu vi tam giác ABC bằng 20cm. Hỏi $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ với tỉ số đồng dạng bằng bao nhiêu và chu vi tam giác MNP bằng bao nhiêu?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 9.5 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về định nghĩa hai tam giác đồng dạng để tìm các góc bằng nhau, các cặp cạnh tỉ lệ:

+ Tam giác A’B’C’ được gọi là đồng dạng với tam giác ABC nếu các cạnh tương ứng tỉ lệ và các góc tương ứng bằng nhau, tức là \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}};\widehat {A'} = \widehat A,\widehat {B'} = \widehat B,\widehat {C'} = \widehat C\),

+ Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC được kí hiệu là: $\Delta A'B'C'\backsim \Delta ABC$ (viết theo thứ tự cặp đỉnh tương ứng). Ở đây hai đỉnh A và A’ (B và B’, C và C’) là hai đỉnh tương ứng, các cạnh tương ứng \(\frac{{A'B'}}{{AB}} = \frac{{B'C'}}{{BC}} = \frac{{A'C'}}{{AC}} = k\) được gọi là tỉ số đồng dạng.

Lời giải chi tiết

Vì $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ nên \(\frac{{BC}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{5}{8}\)

Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: \(\frac{{BC}}{{NP}} = \frac{{AC}}{{MP}} = \frac{{AB}}{{MN}} = \frac{{AB + BC + AC}}{{MN + MP + NP}} = \frac{5}{8}\)

Chu vi tam giác ABC bằng 20cm nên \(AB + BC + AC = 20\)

Do đó, \(MN + MP + NP = 20:\frac{5}{8} = 32\left( {cm} \right)\)

Vậy $\Delta ABC\backsim \Delta MNP$ với tỉ số đồng dạng bằng \(\frac{5}{8}\) và chu vi tam giác MNP bằng 32cm.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 9.5 trang 52 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 9.5 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 9.5 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập 9.5

Bài 9.5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán có liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 9.5 trang 52

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 9.5, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài tập. Giả sử bài tập yêu cầu tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

Bước 1: Xác định các kích thước của hình hộp chữ nhật

Chiều dài (a) = 5cm

Chiều rộng (b) = 3cm

Chiều cao (c) = 4cm

Bước 2: Áp dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật

Thể tích (V) = a * b * c

V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3

Kết luận: Thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Các lưu ý khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương

  1. Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình.
  2. Sử dụng đúng công thức tính diện tích và thể tích.
  3. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  4. Luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Ví dụ minh họa thêm

Ví dụ 1: Một hình lập phương có cạnh bằng 6cm. Tính diện tích toàn phần của hình lập phương đó.

Lời giải:

Diện tích một mặt của hình lập phương là: 6cm * 6cm = 36cm2

Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 36cm2 * 6 = 216cm2

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải các bài tập trong sách bài tập, các em có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế, ví dụ như tính thể tích của các vật dụng trong gia đình, tính diện tích bề mặt của các tòa nhà, v.v.

Tổng kết

Bài 9.5 trang 52 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

HìnhCông thức
Hình hộp chữ nhậtDiện tích xung quanh: 2(a+b)hDiện tích toàn phần: 2(ab+bh+ah)Thể tích: abc
Hình lập phươngDiện tích toàn phần: 6a2Thể tích: a3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8