1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.37 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.37 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.37 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.37 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8.

Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x + y} \right)\left( {ay - ax} \right)}}\left( {a \ne 0;y \ne x;y \ne - x} \right)\).

Đề bài

Cho phân thức \(P = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x + y} \right)\left( {ay - ax} \right)}}\left( {a \ne 0;y \ne x;y \ne - x} \right)\). Chứng minh rằng P có giá trị không phụ thuộc vào x, y.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.37 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn phân thức:

+ Rút gọn phân thức là biến đổi phân thức đó thành một biểu thức mới bằng nó nhưng đơn giản hơn.

+ Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

Lời giải chi tiết

Điều kiện: \(a \ne 0;y \ne x;y \ne - x\)

\(P = \frac{{{x^2} - {y^2}}}{{\left( {x + y} \right)\left( {ay - ax} \right)}} = \frac{{\left( {x - y} \right)\left( {x + y} \right)}}{{\left( {x + y} \right)a\left( {y - x} \right)}} = \frac{{ - 1}}{a}\)

Vậy P có giá trị không phụ thuộc vào x, y.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.37 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.37 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.37 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản sau:

  • Hình thang cân: Định nghĩa, các yếu tố của hình thang cân (đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao).
  • Tính chất của hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau, đường chéo bằng nhau.
  • Các định lý liên quan đến hình thang cân: Định lý về đường trung bình của hình thang, định lý về tổng các góc trong một tứ giác.

Phân tích đề bài và xác định yêu cầu

Trước khi bắt tay vào giải bài tập, học sinh cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu. Bài 6.37 thường yêu cầu tính toán độ dài các đoạn thẳng, góc hoặc chứng minh một tính chất nào đó liên quan đến hình thang cân. Việc phân tích đề bài giúp học sinh xác định được phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 6.37 trang 15 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài 6.37, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa và giải thích rõ ràng từng bước. Ví dụ:)

Bài 6.37: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính độ dài đường cao của hình thang.

Lời giải:

  1. Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD).
  2. Chứng minh tam giác ADH bằng tam giác BCK (cạnh huyền - góc nhọn).
  3. Suy ra DH = KC.
  4. Tính DH = (CD - AB) / 2 = (10 - 5) / 2 = 2.5cm.
  5. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADH, tính được AH = √(AD2 - DH2) = √(62 - 2.52) = √(36 - 6.25) = √29.75 ≈ 5.45cm.

Vậy, độ dài đường cao của hình thang là khoảng 5.45cm.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.37, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến hình thang cân. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp và phương pháp giải:

  • Tính độ dài các cạnh của hình thang cân: Sử dụng các tính chất của hình thang cân và định lý Pitago.
  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân: Chứng minh hai cạnh bên bằng nhau hoặc hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Tính diện tích hình thang cân: Sử dụng công thức diện tích hình thang: S = (đáy lớn + đáy nhỏ) * chiều cao / 2.

Luyện tập thêm để nắm vững kiến thức

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về hình thang cân, học sinh nên luyện tập thêm các bài tập khác trong sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra.

Montoan.com.vn – Đồng hành cùng học sinh trên con đường chinh phục toán học

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng học sinh trong quá trình học tập. Chúng tôi cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, giúp các em học toán một cách hiệu quả và thú vị. Hãy truy cập Montoan.com.vn để khám phá thêm nhiều tài liệu học tập hữu ích.

Khái niệmĐịnh nghĩa
Hình thang cânHình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
Đường cao của hình thangĐoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh của hình thang xuống đáy đối diện.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8