Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 9.29 trang 57 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất.
Cho hai điểm M, N lần lượt nằm trên hai cạnh AB, AC của tam giác ABC sao cho \(\widehat {ABN} = \widehat {ACM}.\)
Đề bài
Cho hai điểm M, N lần lượt nằm trên hai cạnh AB, AC của tam giác ABC sao cho \(\widehat {ABN} = \widehat {ACM}.\) Gọi O là giao điểm của BN và CM. Chứng minh rằng:
a) \(AM.AB = AN.AC\)
b) \(OM.OC = ON.OB\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh): Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
+ Sử dụng kiến thức về định lý (trường hợp đồng dạng góc – góc): Nếu hai góc của tam giác lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết
a) Tam giác ABN và tam giác ACM có:
\(\widehat A\;chung,\widehat {ABN} = \widehat {ACM}\left( {gt} \right)\)
Do đó, $\Delta ABN\backsim \Delta ACM\left( g-g \right)$
Suy ra: \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{AN}}{{AM}}\) nên \(AM.AB = AN.AC\)
b) Tam giác BOM và tam giác CON có:
\(\widehat {MBO} = \widehat {NCO}\)(gt), \(\widehat {MOB} = \widehat {NOC}\) (hai góc đối đỉnh)
Nên $\Delta BOM\backsim \Delta CON\left( g-g \right)$
Suy ra: \(\frac{{OM}}{{ON}} = \frac{{OB}}{{OC}}\) nên \(OM.OC = ON.OB\)
Bài 9.29 trang 57 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản như thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương, và mối quan hệ giữa các yếu tố của hình.
Đề bài yêu cầu chúng ta tính thể tích của một hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương dựa trên các thông số đã cho. Việc đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông số cần thiết là bước quan trọng đầu tiên để giải quyết bài toán.
(a) Bài toán 1: (Giả sử đề bài là tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm)
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:
V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3
Vậy thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.
(b) Bài toán 2: (Giả sử đề bài là tính thể tích hình lập phương có cạnh 2cm)
Áp dụng công thức tính thể tích hình lập phương, ta có:
V = 2cm3 = 8cm3
Vậy thể tích của hình lập phương là 8cm3.
Ngoài bài 9.29, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải quyết các bài tập này, các em cần:
Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Bài 9.29 trang 57 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ và vận dụng các kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Hình | Công thức tính thể tích |
---|---|
Hình hộp chữ nhật | V = a * b * c |
Hình lập phương | V = a3 |
Trong đó: a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao; a là cạnh. |