1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.32 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.32 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.32 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải chi tiết bài 1.32 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp cho các em lời giải chính xác, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại.

Thực hiện phép chia: a) \(\left( {4{x^4}{y^2} - 6{x^3}{y^3} - 2{x^2}{y^4}} \right):\left( { - 2{x^2}{y^2}} \right)\);

Đề bài

Thực hiện phép chia:

a) \(\left( {4{x^4}{y^2} - 6{x^3}{y^3} - 2{x^2}{y^4}} \right):\left( { - 2{x^2}{y^2}} \right)\);

b) \(\left( {5{x^4}{y^3} + \frac{1}{2}{x^3}{y^4} - \frac{2}{3}{x^2}{y^5} - x{y^6}} \right):\frac{5}{6}x{y^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.32 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

\(\left( {4{x^4}{y^2} - 6{x^3}{y^3} - 2{x^2}{y^4}} \right):\left( { - 2{x^2}{y^2}} \right)\)

\( = 4{x^4}{y^2}\;:(-2{x^2}{y^2})-6{x^3}{y^3}:(-2{x^2}{y^2})-2{x^2}{y^4}:(-2{x^2}{y^2})\)

\( = - 2{x^2}\; + 3xy + {y^2}.\)

b) Ta có

\(\left( {5{x^4}{y^3} + \frac{1}{2}{x^3}{y^4} - \frac{2}{3}{x^2}{y^5} - x{y^6}} \right):\frac{5}{6}x{y^2}\)

\( = 5{x^4}{y^3}:\frac{5}{6}x{y^2} + \frac{1}{2}{x^3}{y^4}:\frac{5}{6}x{y^2} - \frac{2}{3}{x^2}{y^5}:\frac{5}{6}x{y^2} - x{y^6}:\frac{5}{6}x{y^2}\)

\( = 6{x^3}y + \frac{3}{5}{x^2}{y^2} - \frac{4}{5}x{y^3} - \frac{6}{5}{y^4}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.32 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.32 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 1.32 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Nội dung bài tập 1.32 trang 18

Bài tập 1.32 yêu cầu học sinh chứng minh một số tính chất liên quan đến đường trung bình của tam giác và hình thang. Cụ thể, bài tập thường yêu cầu chứng minh rằng đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba. Đối với hình thang, bài tập yêu cầu chứng minh rằng đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng trung bình cộng của hai đáy.

Phương pháp giải bài tập 1.32 trang 18

Để giải bài tập 1.32 trang 18, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng định nghĩa: Nắm vững định nghĩa của đường trung bình của tam giác và hình thang.
  • Vận dụng tính chất: Áp dụng các tính chất của đường trung bình để chứng minh các tính chất được yêu cầu.
  • Sử dụng các định lý: Vận dụng các định lý liên quan đến hình học, chẳng hạn như định lý Thales, để giải bài tập.
  • Vẽ hình phụ: Trong một số trường hợp, việc vẽ hình phụ có thể giúp học sinh dễ dàng hình dung và giải quyết bài tập.

Lời giải chi tiết bài 1.32 trang 18

Bài 1.32: Cho tam giác ABC. Gọi D, E, F lần lượt là trung điểm của BC, CA, AB. Chứng minh rằng DE song song với AB và DE = 1/2 AB.

Lời giải:

  1. Vì D là trung điểm của BC và E là trung điểm của AC nên DE là đường trung bình của tam giác ABC.
  2. Theo tính chất của đường trung bình của tam giác, ta có DE song song với AB và DE = 1/2 AB.

Các bài tập tương tự và luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về đường trung bình của tam giác và hình thang, học sinh có thể tham khảo các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức và các tài liệu luyện tập khác. Việc giải nhiều bài tập khác nhau sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập khó hơn.

Ứng dụng của kiến thức về đường trung bình

Kiến thức về đường trung bình của tam giác và hình thang có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong việc tính toán chiều dài các đoạn thẳng, chứng minh các tính chất hình học và giải các bài toán thực tế liên quan đến hình học.

Tổng kết

Bài 1.32 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về đường trung bình của tam giác. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Bảng tóm tắt các tính chất của đường trung bình

HìnhTính chất
Tam giácĐường trung bình song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba.
Hình thangĐường trung bình song song với hai đáy và bằng trung bình cộng của hai đáy.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8