1. Môn Toán
  2. Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 8 Trang 17, 18 - Kết Nối Tri Thức

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải đáp nhanh chóng và chính xác các câu hỏi trắc nghiệm trong sách bài tập Toán 8 - Kết Nối Tri Thức với cuộc sống, trang 17 và 18. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh những bài giải chất lượng, đáp ứng đầy đủ yêu cầu của chương trình học.

Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

Câu 1

    Khi thu gọn đơn thức \(3x{y^5}\left( { - \frac{2}{3}{x^3}{y^2}z} \right)\), ta được đơn thức

    A. \(2{x^2}{y^3}z\)

    B. \( - 2{x^4}{y^7}z\)

    C. \( - 2{x^3}{y^6}z\)

    D. \( - \frac{2}{9}{x^4}{y^7}z\)

    Phương pháp giải:

    Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có \(3x{y^5}\left( { - \frac{2}{3}{x^3}{y^2}z} \right). = \left( {3.\frac{{ - 2}}{3}} \right).x.{x^3}.{y^5}.{y^2}z = - 2{x^4}{y^7}z\).

    Chọn đáp án B.

    Câu 3

      Bậc của đa thức \(7{x^5} + 5{x^4}{y^3} - 2{x^3}{y^3} - 5{x^4}{y^3} + 2,5{x^3}{y^3} - 7{y^5}\) là

      A. 4

      B. 5. 

      C. 6. 

      D.7.

      Phương pháp giải:

      Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

      Lời giải chi tiết:

      Trước hết ta rút gọn đa thức

      \(7{x^5} + 5{x^4}{y^3} - 2{x^3}{y^3} - 5{x^4}{y^3} + 2,5{x^3}{y^3} - 7{y^5}\)

      \( = \left( {7{x^5} - 7{x^5}} \right) + \left( {5{x^4}{y^3} - 5{x^4}{y^3}} \right) + \left( { - 2{x^3}{y^3} + 2,5{x^3}{y^3}} \right)\)

      \( = 0,5{x^3}{y^3}\)

      Đơn thức \(0,5{x^3}{y^3}\) có bậc là 6.

      Vậy đa thức đã cho có bậc 6.

      Chọn đáp án C.

      Câu 2

        Trong các đơn thức \(M = 2xy{z^2}\); \(N = - 0,2{y^2}z\); \(P = - x{z^2}\); \(Q = 3,5y{z^2}\), đơn thức đồng dạng với đơn thức \(y{z^2}\) là:

        A. M.

        B. N.

        C. P.

        D. Q.

        Phương pháp giải:

        Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

        Lời giải chi tiết:

        Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(y{z^2}\) là \(Q = 3,5y{z^2}\) vì chúng đều có phần biến là\(y{z^2}\).

        Chọn đáp án D. 

        Câu 4

          Khi cộng hai đơn thức \(\left( {1 + \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3}\) và \(\left( {1 - \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3}\) ta được đơn thức

          A. \({x^2}{y^3}\).

          B. \(2{x^2}{y^3}\).

          C. \(2\sqrt 5 {x^2}{y^3}\).

          D. \( - \sqrt 5 {x^2}{y^3}\).

          Phương pháp giải:

          Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\)

          Lời giải chi tiết:

          Ta thực hiện cộng hai đơn thức

          \(\left( {1 + \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3} + \left( {1 - \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3} = \left( {1 + \sqrt 5 + 1 - \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3} = 2{x^2}{y^3}\).

          Chọn đáp án B.

          Câu 5

            Kết quả của phép cộng hai đơn thức \(2x{y^2}z\) và \( - 0,2{x^2}yz\) là

            A. Một đơn thức.

            B. Không xác định.

            C. Một đa thức.

            D. Một số.

            Phương pháp giải:

            Thực hiện cộng hai đơn thức.

            Lời giải chi tiết:

            Ta thực hiện phép cộng

            \(2x{y^2}z + \left( { - 0,2{x^2}yz} \right) = 2x{y^2}z - 0,2{x^2}yz\).

            Kết quả \(2x{y^2}z - 0,2{x^2}yz\) là một đa thức.

            Chọn đáp án C.

            Câu 6

              Cho hai đa thức A và B có cùng bậc 4. Gọi C là tổng của A và B. Khi đó:

              A. C là đa thức bậc 4

              B. C là đa thức có bậc lớn hơn 4.

              C. C là đa thức có bậc nhỏ hơn 4.

              D. C là đa thức có bậc không lớn hơn 4.

              Phương pháp giải:

              Tổng của hai đa thức cùng bậc là một đa thức có bậc không lớn hơn bậc của hai đa thức đó.

              Lời giải chi tiết:

              Tổng C của hai đa thức A và B cùng có bậc 4 là đa thức bậc 4 hoặc nhỏ hơn 4, không thể lớn hơn 4.

              Chọn đáp án D.

              Câu 7

                Tích của một đa thức bậc 3 và một đa thức bậc 2 là một đa thức

                A. bậc 5.

                B. bậc 6.

                C. bậc nhỏ hơn 5. 

                D. bậc lớn hơn 6.

                Phương pháp giải:

                Tích của hai đa thức là một đa thức có bậc bằng tổng bậc của hai đa thức đó.

                Lời giải chi tiết:

                Tích của một đa thức bậc 3 và một đa thức bậc 2 là một đa thức bậc 5.

                Chọn đáp án A.

                Câu 8

                  Thu gọn các tích \(A = \left( {{x^2}y + x{y^2}} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\) và \(B = \left( {x - y} \right)\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3}} \right)\), ta được:

                  A. \(A = {x^4}y - x{y^4}\) và \(B = {x^4}y + x{y^4}\). 

                  B. \(A = {x^4}y + x{y^4}\) và \(B = {x^4}y - x{y^4}\).

                  C. \(A = x{y^4} - {x^4}y\) và \(B = {x^4}y + x{y^4}\). 

                  D. \(A = {x^4}y + x{y^4}\) và \(B = x{y^4} - {x^4}y\).

                  Phương pháp giải:

                  Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có:

                  \(A = \left( {{x^2}y + x{y^2}} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

                  \( = {x^2}y\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) + x{y^2}\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

                  \( = {x^4}y - {x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} + {x^3}{y^2} - {x^2}{y^3} + x{y^4}\)

                  \( = {x^4}y + \left( { - {x^3}{y^2} + {x^3}{y^2}} \right) + \left( {{x^2}{y^3} - {x^2}{y^3}} \right) + x{y^4}\)

                  \( = {x^4}y + x{y^4}\).

                  Tương tự

                  \(B = \left( {x - y} \right)\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3}} \right)\)

                  \( = x\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3}} \right) - y\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3}} \right)\)

                  \( = {x^4}y + {x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} - {x^3}{y^2} - {x^2}{y^3} - x{y^4}\)

                  \( = {x^4}y + \left( {{x^3}{y^2} - {x^3}{y^2}} \right) + \left( {{x^2}{y^3} - {x^2}{y^3}} \right) - x{y^4}\)

                  \( = {x^4}y - x{y^4}\).

                  Chọn đáp án B.

                  Câu 9

                    Khi chia đơn thức \(2,5{x^3}{y^4}{z^2}\) cho đơn thức \( - 5{x^2}{y^4}z\) ta được kết quả là:

                    A. \( - 0,5x{z^2}\).

                    B. \(0,5xz\).

                    C. \( - 0,5{x^2}z\).

                    D. \( - 0,5xz\).

                    Phương pháp giải:

                    Muốn chia (nhân) đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:

                    + Chia (nhân) hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

                    + Chia (nhân) lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

                    + Nhân các kết quả tìm được với nhau.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có: \(2,5{x^3}{y^4}{z^2}:\left( { - 5{x^2}{y^4}z} \right) = - 0,5xz\).

                    Chọn đáp án D.

                    Câu 10

                      Kết quả của phép chia \(5{x^3}{y^2} - 10{x^2}{y^3} + 15{x^2}{y^2}\) cho \( - 5{x^2}{y^2}\) là:

                      A. \( - xy + 2y - 3\).

                      B. \( - x + 2y - 3xy\).

                      C. \( - x + 2y - 3\).

                      D. \( - x + 2xy - 3\).

                      Phương pháp giải:

                      Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có:

                      \(\left( {5{x^3}{y^2} - 10{x^2}{y^3} + 15{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right)\)

                      \( = 5{x^3}{y^2}:\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right) - 10{x^2}{y^3}\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right) + 15{x^2}{y^2}\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right)\)

                      \( = - x + 2y - 3\).

                      Chọn đáp án C.

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Câu 1
                      • Câu 2
                      • Câu 3
                      • Câu 4
                      • Câu 5
                      • Câu 6
                      • Câu 7
                      • Câu 8
                      • Câu 9
                      • Câu 10

                      Chọn phương án đúng trong mỗi câu sau:

                      Khi thu gọn đơn thức \(3x{y^5}\left( { - \frac{2}{3}{x^3}{y^2}z} \right)\), ta được đơn thức

                      A. \(2{x^2}{y^3}z\)

                      B. \( - 2{x^4}{y^7}z\)

                      C. \( - 2{x^3}{y^6}z\)

                      D. \( - \frac{2}{9}{x^4}{y^7}z\)

                      Phương pháp giải:

                      Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có \(3x{y^5}\left( { - \frac{2}{3}{x^3}{y^2}z} \right). = \left( {3.\frac{{ - 2}}{3}} \right).x.{x^3}.{y^5}.{y^2}z = - 2{x^4}{y^7}z\).

                      Chọn đáp án B.

                      Trong các đơn thức \(M = 2xy{z^2}\); \(N = - 0,2{y^2}z\); \(P = - x{z^2}\); \(Q = 3,5y{z^2}\), đơn thức đồng dạng với đơn thức \(y{z^2}\) là:

                      A. M.

                      B. N.

                      C. P.

                      D. Q.

                      Phương pháp giải:

                      Các đơn thức đồng dạng là các đơn thức với hệ số khác 0 và có phần biến giống nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(y{z^2}\) là \(Q = 3,5y{z^2}\) vì chúng đều có phần biến là\(y{z^2}\).

                      Chọn đáp án D. 

                      Bậc của đa thức \(7{x^5} + 5{x^4}{y^3} - 2{x^3}{y^3} - 5{x^4}{y^3} + 2,5{x^3}{y^3} - 7{y^5}\) là

                      A. 4

                      B. 5. 

                      C. 6. 

                      D.7.

                      Phương pháp giải:

                      Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó.

                      Lời giải chi tiết:

                      Trước hết ta rút gọn đa thức

                      \(7{x^5} + 5{x^4}{y^3} - 2{x^3}{y^3} - 5{x^4}{y^3} + 2,5{x^3}{y^3} - 7{y^5}\)

                      \( = \left( {7{x^5} - 7{x^5}} \right) + \left( {5{x^4}{y^3} - 5{x^4}{y^3}} \right) + \left( { - 2{x^3}{y^3} + 2,5{x^3}{y^3}} \right)\)

                      \( = 0,5{x^3}{y^3}\)

                      Đơn thức \(0,5{x^3}{y^3}\) có bậc là 6.

                      Vậy đa thức đã cho có bậc 6.

                      Chọn đáp án C.

                      Khi cộng hai đơn thức \(\left( {1 + \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3}\) và \(\left( {1 - \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3}\) ta được đơn thức

                      A. \({x^2}{y^3}\).

                      B. \(2{x^2}{y^3}\).

                      C. \(2\sqrt 5 {x^2}{y^3}\).

                      D. \( - \sqrt 5 {x^2}{y^3}\).

                      Phương pháp giải:

                      Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: \(a.b + c.b = \left( {a + c} \right).b\)

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta thực hiện cộng hai đơn thức

                      \(\left( {1 + \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3} + \left( {1 - \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3} = \left( {1 + \sqrt 5 + 1 - \sqrt 5 } \right){x^2}{y^3} = 2{x^2}{y^3}\).

                      Chọn đáp án B.

                      Kết quả của phép cộng hai đơn thức \(2x{y^2}z\) và \( - 0,2{x^2}yz\) là

                      A. Một đơn thức.

                      B. Không xác định.

                      C. Một đa thức.

                      D. Một số.

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện cộng hai đơn thức.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta thực hiện phép cộng

                      \(2x{y^2}z + \left( { - 0,2{x^2}yz} \right) = 2x{y^2}z - 0,2{x^2}yz\).

                      Kết quả \(2x{y^2}z - 0,2{x^2}yz\) là một đa thức.

                      Chọn đáp án C.

                      Cho hai đa thức A và B có cùng bậc 4. Gọi C là tổng của A và B. Khi đó:

                      A. C là đa thức bậc 4

                      B. C là đa thức có bậc lớn hơn 4.

                      C. C là đa thức có bậc nhỏ hơn 4.

                      D. C là đa thức có bậc không lớn hơn 4.

                      Phương pháp giải:

                      Tổng của hai đa thức cùng bậc là một đa thức có bậc không lớn hơn bậc của hai đa thức đó.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tổng C của hai đa thức A và B cùng có bậc 4 là đa thức bậc 4 hoặc nhỏ hơn 4, không thể lớn hơn 4.

                      Chọn đáp án D.

                      Tích của một đa thức bậc 3 và một đa thức bậc 2 là một đa thức

                      A. bậc 5.

                      B. bậc 6.

                      C. bậc nhỏ hơn 5. 

                      D. bậc lớn hơn 6.

                      Phương pháp giải:

                      Tích của hai đa thức là một đa thức có bậc bằng tổng bậc của hai đa thức đó.

                      Lời giải chi tiết:

                      Tích của một đa thức bậc 3 và một đa thức bậc 2 là một đa thức bậc 5.

                      Chọn đáp án A.

                      Thu gọn các tích \(A = \left( {{x^2}y + x{y^2}} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\) và \(B = \left( {x - y} \right)\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3}} \right)\), ta được:

                      A. \(A = {x^4}y - x{y^4}\) và \(B = {x^4}y + x{y^4}\). 

                      B. \(A = {x^4}y + x{y^4}\) và \(B = {x^4}y - x{y^4}\).

                      C. \(A = x{y^4} - {x^4}y\) và \(B = {x^4}y + x{y^4}\). 

                      D. \(A = {x^4}y + x{y^4}\) và \(B = x{y^4} - {x^4}y\).

                      Phương pháp giải:

                      Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có:

                      \(A = \left( {{x^2}y + x{y^2}} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

                      \( = {x^2}y\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) + x{y^2}\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

                      \( = {x^4}y - {x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} + {x^3}{y^2} - {x^2}{y^3} + x{y^4}\)

                      \( = {x^4}y + \left( { - {x^3}{y^2} + {x^3}{y^2}} \right) + \left( {{x^2}{y^3} - {x^2}{y^3}} \right) + x{y^4}\)

                      \( = {x^4}y + x{y^4}\).

                      Tương tự

                      \(B = \left( {x - y} \right)\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3}} \right)\)

                      \( = x\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3}} \right) - y\left( {{x^3}y + {x^2}{y^2} + x{y^3}} \right)\)

                      \( = {x^4}y + {x^3}{y^2} + {x^2}{y^3} - {x^3}{y^2} - {x^2}{y^3} - x{y^4}\)

                      \( = {x^4}y + \left( {{x^3}{y^2} - {x^3}{y^2}} \right) + \left( {{x^2}{y^3} - {x^2}{y^3}} \right) - x{y^4}\)

                      \( = {x^4}y - x{y^4}\).

                      Chọn đáp án B.

                      Khi chia đơn thức \(2,5{x^3}{y^4}{z^2}\) cho đơn thức \( - 5{x^2}{y^4}z\) ta được kết quả là:

                      A. \( - 0,5x{z^2}\).

                      B. \(0,5xz\).

                      C. \( - 0,5{x^2}z\).

                      D. \( - 0,5xz\).

                      Phương pháp giải:

                      Muốn chia (nhân) đơn thức A cho đơn thức B, ta làm như sau:

                      + Chia (nhân) hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B.

                      + Chia (nhân) lũy thừa của từng biến trong A cho lũy thừa của cùng biến đó trong B.

                      + Nhân các kết quả tìm được với nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có: \(2,5{x^3}{y^4}{z^2}:\left( { - 5{x^2}{y^4}z} \right) = - 0,5xz\).

                      Chọn đáp án D.

                      Kết quả của phép chia \(5{x^3}{y^2} - 10{x^2}{y^3} + 15{x^2}{y^2}\) cho \( - 5{x^2}{y^2}\) là:

                      A. \( - xy + 2y - 3\).

                      B. \( - x + 2y - 3xy\).

                      C. \( - x + 2y - 3\).

                      D. \( - x + 2xy - 3\).

                      Phương pháp giải:

                      Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta chia từng hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có:

                      \(\left( {5{x^3}{y^2} - 10{x^2}{y^3} + 15{x^2}{y^2}} \right):\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right)\)

                      \( = 5{x^3}{y^2}:\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right) - 10{x^2}{y^3}\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right) + 15{x^2}{y^2}\left( { - 5{x^2}{y^2}} \right)\)

                      \( = - x + 2y - 3\).

                      Chọn đáp án C.

                      Bạn đang khám phá nội dung Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 17, 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Giải Câu Hỏi Trắc Nghiệm Toán 8 Trang 17, 18 - Kết Nối Tri Thức: Hướng Dẫn Chi Tiết

                      Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết cho các câu hỏi trắc nghiệm trang 17 và 18 trong sách bài tập Toán 8 - Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Mục tiêu là giúp học sinh hiểu rõ phương pháp giải và áp dụng vào các bài tập tương tự.

                      Chương 1: Số Hữu Tỉ và Số Thực

                      Các câu hỏi trắc nghiệm trang 17 và 18 thường tập trung vào các khái niệm cơ bản của chương 1, bao gồm:

                      • Số hữu tỉ: Định nghĩa, phân loại, biểu diễn trên trục số.
                      • Số thực: Định nghĩa, tính chất, biểu diễn trên trục số.
                      • Các phép toán trên số hữu tỉ và số thực.
                      • Giá trị tuyệt đối của một số.

                      Giải Chi Tiết Các Câu Hỏi Trắc Nghiệm

                      Dưới đây là giải chi tiết từng câu hỏi trắc nghiệm trang 17 và 18:

                      Câu 1: (Trang 17)

                      Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi)

                      Giải: ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải và giải thích)

                      Câu 2: (Trang 17)

                      Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi)

                      Giải: ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải và giải thích)

                      Câu 3: (Trang 18)

                      Đề bài: ... (Nội dung câu hỏi)

                      Giải: ... (Lời giải chi tiết, bao gồm các bước giải và giải thích)

                      Mẹo Giải Các Dạng Bài Tập Trắc Nghiệm

                      Để giải các bài tập trắc nghiệm Toán 8 hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:

                      1. Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của câu hỏi.
                      2. Phân tích các dữ kiện đã cho và tìm mối liên hệ giữa chúng.
                      3. Loại trừ các đáp án sai dựa trên kiến thức đã học.
                      4. Kiểm tra lại đáp án đã chọn để đảm bảo tính chính xác.

                      Ví Dụ Minh Họa

                      Ví dụ: Cho biểu thức A = (1/2 + 1/3) * 6. Tính giá trị của A.

                      Giải:

                      A = (1/2 + 1/3) * 6 = (3/6 + 2/6) * 6 = (5/6) * 6 = 5

                      Luyện Tập Thêm

                      Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập và các nguồn tài liệu học tập khác.

                      Ứng Dụng Thực Tế

                      Kiến thức về số hữu tỉ và số thực có ứng dụng rộng rãi trong đời sống, chẳng hạn như:

                      • Tính toán tiền bạc, đo lường kích thước.
                      • Giải quyết các bài toán liên quan đến tỷ lệ, phần trăm.
                      • Phân tích dữ liệu và đưa ra quyết định.

                      Kết Luận

                      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các câu hỏi trắc nghiệm trang 17 và 18 trong sách bài tập Toán 8 - Kết Nối Tri Thức với cuộc sống. Chúc bạn học tập tốt!

                      Dạng Bài TậpPhương Pháp Giải
                      Tính toán với số hữu tỉQuy đồng mẫu số, cộng trừ phân số, nhân chia phân số.
                      Tìm giá trị tuyệt đốiÁp dụng định nghĩa giá trị tuyệt đối.
                      Giải phương trình đơn giảnBiến đổi phương trình để tìm ra giá trị của ẩn.
                      Lưu ý: Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

                      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8