1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.6 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.6 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.6 trang 21 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 2.6 trang 21 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Mục tiêu của chúng tôi là hỗ trợ các em học tập hiệu quả, đồng thời giúp các em hiểu sâu sắc hơn về môn Toán.

a) Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh ({a^2}) chia 3 dư 1.

Đề bài

a) Biết số tự nhiên a chia 3 dư 2. Chứng minh \({a^2}\) chia 3 dư 1.

b) Biết số tự nhiên a chia 5 dư 3. Chứng minh \({a^2}\) chia 5 dư 4.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.6 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng hằng đẳng thức:

\({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\).

a) a chia 3 dư 2 nên \(a = 3n + 2\).

b) a chia 5 dư 3 nên \(a = 5n + 3\).

Lời giải chi tiết

a) Vì a chia 3 dư 2 nên \(a = 3n + 2\).

Ta xét

\({a^2} = {\left( {3n + 2} \right)^2} = 9{n^2} + 12n + 4 = 9{n^2} + 12n + 3 + 1 = 3\left( {3{n^2} + 4n + 1} \right) + 1\)

Vì \(3\left( {3{n^2} + 4n + 1} \right) \vdots 3\) nên \(3\left( {3{n^2} + 4n + 1} \right) + 1\) chia 3 dư 1.

Vậy \({a^2}\) chia 3 dư 1.

b) Vì a chia 5 dư 3 nên \(a = 5n + 3\).

Ta xét

\({a^2} = {\left( {5n + 3} \right)^2} = 25{n^2} + 30n + 9 = 25{n^2} + 30n + 5 + 4 = 5\left( {5{n^2} + 6n + 1} \right) + 4\)

Vì \(5\left( {5{n^2} + 6n + 1} \right) \vdots 3\) nên \(5\left( {5{n^2} + 6n + 1} \right) + 4\) chia 5 dư 4.

Vậy \({a^2}\) chia 5 dư 4.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.6 trang 21 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.6 trang 21 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 2.6 trang 21 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các định nghĩa, định lý và tính chất của các hình đặc biệt này, cũng như khả năng áp dụng chúng vào việc chứng minh các mối quan hệ giữa các yếu tố của hình.

Nội dung bài tập 2.6

Bài 2.6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh một hình là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông: Dạng bài này yêu cầu học sinh phải sử dụng các dấu hiệu nhận biết của các hình đặc biệt để chứng minh.
  • Tính các yếu tố của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông: Dạng bài này yêu cầu học sinh phải sử dụng các công thức tính diện tích, chu vi, đường chéo của các hình đặc biệt.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến các hình đặc biệt: Dạng bài này yêu cầu học sinh phải vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.

Lời giải chi tiết bài 2.6 trang 21

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài 2.6 trang 21, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài tập. (Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi của bài 2.6, bao gồm cả hình vẽ minh họa nếu cần thiết. Ví dụ:)

Câu a)

Đề bài: Cho hình bình hành ABCD. Gọi E là trung điểm của cạnh AB. Gọi F là giao điểm của DE và AC. Chứng minh rằng F là trung điểm của AC.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ABC, E là trung điểm của AB, DE cắt AC tại F.
  2. Áp dụng định lý Menelaus cho tam giác ABC với đường thẳng DE, ta có:
  3. (AE/EB) * (BD/DC) * (CF/FA) = 1
  4. Vì E là trung điểm của AB nên AE/EB = 1. Vì ABCD là hình bình hành nên BD/DC = 1.
  5. Suy ra CF/FA = 1, hay CF = FA. Vậy F là trung điểm của AC.

Câu b)

Đề bài: ...

Lời giải: ...

Mẹo giải bài tập hình học

Để giải tốt các bài tập hình học, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Vẽ hình chính xác: Hình vẽ chính xác là cơ sở để giải quyết bài toán.
  • Nắm vững các định nghĩa, định lý và tính chất: Đây là những công cụ quan trọng để chứng minh và tính toán.
  • Sử dụng các dấu hiệu nhận biết: Các dấu hiệu nhận biết giúp chúng ta xác định các hình đặc biệt.
  • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng và kinh nghiệm.

Ứng dụng của kiến thức

Kiến thức về hình học có ứng dụng rất lớn trong thực tế, ví dụ như trong kiến trúc, xây dựng, thiết kế đồ họa,... Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về thế giới xung quanh và có thể giải quyết các vấn đề thực tế một cách hiệu quả.

Kết luận

Hy vọng rằng bài giải bài 2.6 trang 21 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức này đã giúp các em hiểu rõ hơn về bài tập và nắm vững kiến thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8