1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4 trang 81 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 4 trang 81 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với chương trình học Toán 8 hiện hành.

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) \({x^3} + {y^3} + 5x + 5y\); b) \(16{x^2} + 8xy + {y^2} - 4{x^2}\).

Đề bài

Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) \({x^3} + {y^3} + 5x + 5y\);

b) \(16{x^2} + 8xy + {y^2} - 4{x^2}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phân tích đa thức trên bằng cách sử dụng phương pháp nhóm hạng tử, hằng đẳng thức và đặt nhân tử chung.

Lời giải chi tiết

a) \({x^3} + {y^3} + 5x + 5y = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) + 5\left( {x + y} \right) = \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2} + 5} \right)\);

b) \(16{x^2} + 8xy + {y^2} - 4{x^2} = {\left( {4x + y} \right)^2} - {\left( {2x} \right)^2} = \left( {4x + y - 2x} \right)\left( {4x + y + 2x} \right)\) \( = \left( {2x + y} \right)\left( {6x + y} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4 trang 81 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 sgk trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4 trang 81 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 4 trang 81 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là phần kiến thức liên quan đến tứ giác. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học về các loại tứ giác đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông) để giải quyết các bài toán thực tế.

Nội dung chi tiết bài 4 trang 81

Bài 4 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định loại tứ giác dựa vào các yếu tố cho trước (độ dài cạnh, góc, đường chéo).
  • Dạng 2: Tính toán các yếu tố của tứ giác (góc, cạnh, đường chéo) khi biết một số yếu tố khác.
  • Dạng 3: Chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt.
  • Dạng 4: Ứng dụng các tính chất của tứ giác đặc biệt vào giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết từng phần của bài 4

Phần a:

Để giải phần a, chúng ta cần xác định loại tứ giác dựa vào các yếu tố đã cho. Ví dụ, nếu đề bài cho biết tứ giác ABCD có AB song song CD và AD song song BC, thì tứ giác ABCD là hình bình hành. Sau khi xác định được loại tứ giác, chúng ta có thể áp dụng các tính chất của loại tứ giác đó để giải quyết bài toán.

Phần b:

Phần b thường yêu cầu tính toán các yếu tố của tứ giác. Để làm được điều này, chúng ta cần sử dụng các công thức và định lý liên quan đến tứ giác. Ví dụ, trong hình bình hành ABCD, ta có AB = CD và AD = BC. Ngoài ra, tổng các góc trong một tứ giác bằng 360 độ.

Phần c:

Phần c thường yêu cầu chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt. Để chứng minh, chúng ta cần chỉ ra rằng tứ giác đó thỏa mãn các điều kiện của loại tứ giác đó. Ví dụ, để chứng minh tứ giác ABCD là hình chữ nhật, chúng ta cần chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành và có một góc vuông.

Các lưu ý khi giải bài 4 trang 81

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các loại tứ giác đặc biệt.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các công thức và định lý một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC. Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành.

Lời giải:

  1. Xét hai tam giác ABD và CDB.
  2. Ta có: AB = CD (giả thiết)
  3. AD = BC (giả thiết)
  4. BD là cạnh chung
  5. Do đó, tam giác ABD = tam giác CDB (c-c-c)
  6. Suy ra: ∠ABD = ∠CDB (hai góc tương ứng)
  7. Mà ∠ABD và ∠CDB là hai góc so le trong tạo bởi AB và CD với BD.
  8. Vậy AB song song CD.
  9. Tương tự, ta có thể chứng minh AD song song BC.
  10. Do đó, tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Tổng kết

Bài 4 trang 81 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tứ giác. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Loại Tứ GiácTính Chất
Hình Bình HànhHai cạnh đối song song, hai cạnh đối bằng nhau, hai góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình Chữ NhậtCó bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau.
Hình ThoiBốn cạnh bằng nhau, hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
Hình VuôngCó bốn cạnh bằng nhau và bốn góc vuông.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8