Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.7 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán từ lớp 6 đến lớp 12.
Ở Mỹ, một đơn vị thường được sử dụng để đo nhiệt độ là độ F \(\left( {^0F} \right).\)
Đề bài
Ở Mỹ, một đơn vị thường được sử dụng để đo nhiệt độ là độ F \(\left( {^0F} \right).\) Công thức chuyển đổi từ độ F sang độ C là \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\).
a) Nhiệt độ cao nhất ở Mỹ được ghi lại ở Thung lũng Chết ở bang California là \({134^0}F.\) Nhiệt độ này tính bằng độ C là bao nhiêu?
b) Vào mùa đông ở Mỹ, nhiệt độ thường xuống dưới \({0^0}C.\) Có phải khi đó nhiệt độ cũng giảm xuống dưới \({0^0}F\) không?
c) Nhiệt độ thấp nhất ở Mỹ được ghi lại ở khe núi Triển Vọng (Prospect Creek) bang Alaska là \( - 62,{1^0}C.\) Nhiệt độ này tính bằng độ F là bao nhiêu?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng kiến thức phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) để giải phương trình: Bằng cách chuyển vế và nhân cả hai vế của phương trình với một số khác 0, ta có thể đưa một số phương trình ẩn x về dạng phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) và do đó có thể giải được chúng.
+ Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Lời giải chi tiết
a) \(F = {134^0}F,\) ta có: \(C = \frac{5}{9}\left( {134 - 32} \right) = \frac{{170}}{3} \approx 56,{67^0}C\)
b) Từ \(C = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\) ta thấy \(C < 0\) thì \(F < 32.\) Vậy khi nhiệt độ dưới \({0^0}C\) thì nhiệt độ có thể chưa giảm xuống dưới \({0^0}F\).
c) Với \(C = - 62,{1^0}C\) ta có \( - 62,1 = \frac{5}{9}\left( {F - 32} \right)\)
\(F - 32 = - 111,78\)
\(F = - 79,{78^0}F\)
Bài 7.7 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c, trong đó a, b, c là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các thông tin về kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc thể tích của hình hộp chữ nhật và yêu cầu tính một trong các kích thước còn lại. Việc đọc kỹ đề bài sẽ giúp học sinh tránh được những sai sót không đáng có.
Để giải bài 7.7 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính thể tích của hình hộp chữ nhật đó.
Giải:
Áp dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, ta có:
V = a.b.c = 5cm.3cm.4cm = 60cm3
Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.
Ngoài bài 7.7 trang 19, sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức còn có nhiều bài tập tương tự về thể tích hình hộp chữ nhật. Các bài tập này có thể yêu cầu học sinh:
Khi giải bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật, học sinh cần lưu ý những điều sau:
Để củng cố kiến thức về thể tích hình hộp chữ nhật, học sinh có thể làm thêm các bài tập sau:
Bài 7.7 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về thể tích hình hộp chữ nhật và ứng dụng của nó trong thực tế. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.