1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.9 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.9 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.9 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.9 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8.

Rút gọn phân thức \(\frac{{2x + 2xy + y + {y^2}}}{{{y^3} + 3{y^2} + 3y + 1}}\)

Đề bài

Rút gọn phân thức \(\frac{{2x + 2xy + y + {y^2}}}{{{y^3} + 3{y^2} + 3y + 1}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.9 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức rút gọn phân thức để rút gọn phân thức:

+ Rút gọn phân thức là biến đổi phân thức đó thành một biểu thức mới bằng nó nhưng đơn giản hơn

+ Muốn rút gọn một phân thức đại số ta làm như sau:

- Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung;

- Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung đó.

Lời giải chi tiết

\(\frac{{2x + 2xy + y + {y^2}}}{{{y^3} + 3{y^2} + 3y + 1}} = \frac{{2x\left( {y + 1} \right) + y\left( {y + 1} \right)}}{{{{\left( {y + 1} \right)}^3}}} = \frac{{\left( {2x + y} \right)\left( {y + 1} \right)}}{{{{\left( {y + 1} \right)}^3}}} = \frac{{2x + y}}{{{{\left( {y + 1} \right)}^2}}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.9 trang 7 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.9 trang 7 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.9 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về các tứ giác đặc biệt, cụ thể là hình thang cân. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:

  • Định nghĩa hình thang cân: Hình thang cân là hình thang có hai cạnh đáy song song và hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất của hình thang cân:
    • Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
    • Tổng hai góc một đáy bằng 180 độ.
  • Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
    • Hình thang có hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
    • Hình thang có hai đường chéo bằng nhau.

Phân tích bài toán 6.9 trang 7

Bài 6.9 yêu cầu chúng ta chứng minh một tứ giác là hình thang cân dựa trên các thông tin đã cho. Thông thường, bài toán sẽ cung cấp các dữ kiện về độ dài cạnh, góc hoặc đường chéo. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần:

  1. Vẽ hình minh họa chính xác.
  2. Phân tích các dữ kiện đã cho và tìm mối liên hệ với các định nghĩa và tính chất của hình thang cân.
  3. Sử dụng các kiến thức về tam giác, góc và đường thẳng để chứng minh.

Lời giải chi tiết bài 6.9 trang 7

(Giả sử bài toán cụ thể là: Cho hình thang ABCD (AB // CD). Gọi M là trung điểm của AD, N là trung điểm của BC. Chứng minh MN = (AB + CD)/2)

Chứng minh:

Gọi E là giao điểm của AC và MN, F là giao điểm của BD và MN.

Xét tam giác ACD, M là trung điểm của AD và ME // CD (do AB // CD). Suy ra E là trung điểm của AC (theo tính chất đường trung bình của tam giác).

Tương tự, xét tam giác BCD, N là trung điểm của BC và NF // CD (do AB // CD). Suy ra F là trung điểm của BD (theo tính chất đường trung bình của tam giác).

Xét tam giác ACD, ME là đường trung bình nên ME = 1/2 CD.

Xét tam giác BCD, NF là đường trung bình nên NF = 1/2 CD.

Xét tam giác ABD, MF là đường trung bình nên MF = 1/2 AB.

Xét tam giác ABC, NE là đường trung bình nên NE = 1/2 AB.

Do đó, MN = ME + EN = 1/2 CD + 1/2 AB = (AB + CD)/2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.9, còn rất nhiều bài tập tương tự về hình thang cân. Các bài tập này thường yêu cầu:

  • Chứng minh một tứ giác là hình thang cân.
  • Tính độ dài các cạnh, góc của hình thang cân.
  • Tìm mối liên hệ giữa các yếu tố của hình thang cân.

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức đã nêu ở trên và luyện tập thường xuyên.

Mẹo học tốt môn Toán 8

Để học tốt môn Toán 8, các em nên:

  • Học thuộc các định nghĩa, tính chất, dấu hiệu.
  • Luyện tập giải nhiều bài tập khác nhau.
  • Vẽ hình minh họa chính xác.
  • Tìm hiểu các phương pháp giải toán khác nhau.
  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

Kết luận

Hy vọng bài giải chi tiết bài 6.9 trang 7 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên Montoan.com.vn sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức và kỹ năng giải toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8