Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.8 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất.
Cho đa thức (M = {x^3} - 2xy + 3xyz - 4x{y^2} + 5{x^2}y - 6xyz + 7x{y^2} - 8xy). Cho đa thức (M = {x^3} - 2xy + 3xyz - 4x{y^2} + 5{x^2}y - 6xyz + 7x{y^2} - 8xy). a) Thu gọn đa thức M. b) Tìm các hạng tử bậc 3
Đề bài
Cho đa thức \(M = {x^3} - 2xy + 3xyz - 4x{y^2} + 5{x^2}y - 6xyz + 7x{y^2} - 8xy\).
a) Thu gọn đa thức M.
b) Tìm các hạng tử bậc 3 trong dạng thu gọn của M.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
a)Sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp các hạng tử đồng dạng với nhau rồi thu gọn.
b) Các hạng tử bậc ba là các đơn thức có bậc 3 trong biểu thức thu gọn của M.
Lời giải chi tiết
a) \(M = {x^3} - 2xy + 3xyz - 4x{y^2} + 5{x^2}y - 6xyz + 7x{y^2} - 8xy\)
\( = {x^3} + \left( { - 2xy - 8xy} \right) + \left( {3xyz - 6xyz} \right) + \left( { - 4x{y^2} + 7x{y^2}} \right) + 5{x^2}y\)
\( = {x^3} - 10xy - 3xyz + 3x{y^2} + 5{x^2}y\).
b) Các hạng tử bậc 3 trong dạng thu gọn của M là: \({x^3}\); \( - 3xyz\); \(3x{y^2}\); \(5{x^2}y\).
Bài 1.8 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia đa thức để thực hiện các phép tính và rút gọn biểu thức.
Bài 1.8 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán sau:
Để giải bài 1.8 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1.8:
(2x2 + 3x - 1) + (x2 - 2x + 5) = (2x2 + x2) + (3x - 2x) + (-1 + 5) = 3x2 + x + 4
(5x2 - 4x + 2) - (3x2 + x - 1) = (5x2 - 3x2) + (-4x - x) + (2 + 1) = 2x2 - 5x + 3
(x + 2)(x - 3) = x(x - 3) + 2(x - 3) = x2 - 3x + 2x - 6 = x2 - x - 6
(x2 + 4x + 4) : (x + 2) = (x + 2)2 : (x + 2) = x + 2
2x(x - 1) + 3(x2 + 2x) = 2x2 - 2x + 3x2 + 6x = (2x2 + 3x2) + (-2x + 6x) = 5x2 + 4x
Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về đa thức, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:
Bài 1.8 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức về các phép toán với đa thức. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.
Phép toán | Ví dụ |
---|---|
Cộng đa thức | (x2 + 2x + 1) + (x2 - 2x + 1) = 2x2 + 2 |
Trừ đa thức | (x2 + 2x + 1) - (x2 - 2x + 1) = 4x |
Nhân đa thức | (x + 1)(x - 1) = x2 - 1 |