1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.18 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.18 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.18 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.18 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất.

Tính các tổng sau: a) \(\frac{5}{{6{x^2}y}} + \frac{7}{{12x{y^2}}} + \frac{{11}}{{18xy}};\)

Đề bài

Tính các tổng sau:

a) \(\frac{5}{{6{x^2}y}} + \frac{7}{{12x{y^2}}} + \frac{{11}}{{18xy}};\)

b) \(\frac{{{x^3} + 2x}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{2x}}{{{x^2} - x + 1}} + \frac{1}{{x + 1}}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.18 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức cộng các phân thức khác mẫu để cộng phân thức: Quy đồng mẫu thức rồi cộng các phân thức cùng mẫu vừa tìm được

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{5}{{6{x^2}y}} + \frac{7}{{12x{y^2}}} + \frac{{11}}{{18xy}} \\= \frac{{5.6y}}{{36{x^2}{y^2}}} + \frac{{7.3x}}{{36{x^2}{y^2}}} + \frac{{11.2xy}}{{36{x^2}{y^2}}} \\= \frac{{30y + 21x + 22xy}}{{36{x^2}{y^2}}}\)

b)

\(\frac{{{x^3} + 2x}}{{{x^3} + 1}} + \frac{{2x}}{{{x^2} - x + 1}} + \frac{1}{{x + 1}} \\= \frac{{{x^3} + 2x}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} + \frac{{2x\left( {x + 1} \right)}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} + \frac{{{x^2} - x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}}\)

\( \\= \frac{{{x^3} + 2x + 2{x^2} + 2x + {x^2} - x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} \\= \frac{{{x^3} + 3{x^2} + 3x + 1}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} \\= \frac{{{{\left( {x + 1} \right)}^3}}}{{\left( {x + 1} \right)\left( {{x^2} - x + 1} \right)}} \\= \frac{{{x^2} + 2x + 1}}{{{x^2} - x + 1}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.18 trang 9 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sgk toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.18 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.18 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình bình hành: Là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song. Các tính chất quan trọng bao gồm: các cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình chữ nhật: Là hình bình hành có một góc vuông. Các tính chất đặc biệt: bốn góc vuông, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình thoi: Là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau. Các tính chất đặc biệt: hai đường chéo vuông góc với nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • Hình vuông: Là hình bình hành có bốn cạnh bằng nhau và một góc vuông. Kết hợp các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.

II. Phân tích bài toán 6.18 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 6.18 thường yêu cầu học sinh chứng minh một tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông dựa trên các điều kiện cho trước. Để làm được điều này, học sinh cần:

  1. Xác định các yếu tố của tứ giác (độ dài cạnh, số đo góc, mối quan hệ giữa các cạnh và góc).
  2. So sánh các yếu tố này với các điều kiện để nhận biết các loại hình đặc biệt (hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông).
  3. Sử dụng các định lý và tính chất đã học để chứng minh.

III. Lời giải chi tiết bài 6.18 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa)

(Giả sử bài 6.18 yêu cầu chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành khi AB song song CD và AD song song BC)

Lời giải:

Xét tứ giác ABCD, ta có:

  • AB song song CD (giả thiết)
  • AD song song BC (giả thiết)

Vậy, tứ giác ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

IV. Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 6.18, học sinh có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Tính độ dài các cạnh, số đo các góc của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.
  • Tìm mối quan hệ giữa các yếu tố của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hoặc hình vuông.

Để giải các dạng bài tập này, học sinh cần:

  1. Nắm vững các định lý và tính chất của các loại hình đặc biệt.
  2. Sử dụng các công thức tính toán phù hợp.
  3. Rèn luyện kỹ năng phân tích và suy luận logic.

V. Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 6.19 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 6.20 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong các nguồn tài liệu khác.

VI. Kết luận

Bài 6.18 trang 9 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về các tính chất của hình bình hành và các hình đặc biệt. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phân tích bài toán một cách cẩn thận và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em sẽ tự tin chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8