1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 11 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 11 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 11 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.

Cho tam giác ABC. Giả sử M là điểm trên cạnh AB sao cho (frac{{MB}}{{MA}} = frac{1}{3}), N là điểm trên cạnh BC sao cho (frac{{NB}}{{NC}} = frac{1}{3}.)

Đề bài

Cho tam giác ABC. Giả sử M là điểm trên cạnh AB sao cho \(\frac{{MB}}{{MA}} = \frac{1}{3}\), N là điểm trên cạnh BC sao cho \(\frac{{NB}}{{NC}} = \frac{1}{3}.\)

a) Chứng minh MN//AC và \(MN = \frac{1}{4}AC\).

b) Gọi K là giao điểm của AN và CM. Chứng minh \(\frac{{KN}}{{KA}} = \frac{{KM}}{{KC}} = \frac{1}{4}\).

c) Nếu thay điều kiện \(\frac{{MB}}{{MA}} = \frac{1}{3}\) và \(\frac{{NB}}{{NC}} = \frac{1}{3}\) bằng điều kiện CM là phân giác của góc C, AN là phân giác của góc A thì tam giác ABC phải thỏa mãn điều kiện gì để MN//AC?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 11 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) + Sử dụng kiến thức định lí Thalés đảo để chứng minh MN//AC: Nếu một đường cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

+ Sử dụng kiến thức định lí (một trường hợp đặc biệt của hai tam giác đồng dạng) để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

b) Sử dụng kiến thức định lí (một trường hợp đặc biệt của hai tam giác đồng dạng) để chứng minh hai tam giác đồng dạng: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới đồng dạng với tam giác đã cho.

c) Sử dụng tính chất đường phân giác của tam giác để tìm điều kiện của tam giác ABC: Trong một tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề với hai đoạn ấy.

Lời giải chi tiết

Giải bài 11 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Xét tam giác ABC có: \(\frac{{MB}}{{MA}} = \frac{{NB}}{{NC}}\left( { = \frac{1}{3}} \right)\) nên MN//AC (định lí Thalés đảo)

Tam giác ABC có: MN//AC nên \(\Delta BMN \backsim \Delta BAC\)

Do đó,\(\frac{{MN}}{{AC}} = \frac{{BM}}{{AB}} = \frac{{BM}}{{BM + MA}} = \frac{{BM}}{{4BM}} = \frac{1}{4}\) nên \(MN = \frac{1}{4}AC\)

b) Tam giác MNK có: MN//AC nên , do đó \(\frac{{KN}}{{KA}} = \frac{{KM}}{{KC}} = \frac{{MN}}{{AC}} = \frac{1}{4}\)

c) Nếu MN//AC thì \(\frac{{MB}}{{MA}} = \frac{{NB}}{{NC}}\) (1)

Vì CM là phân giác của góc BCA trong tam giác ABC nên \(\frac{{MB}}{{MA}} = \frac{{BC}}{{AC}}\) (2)

Vì AN là phân giác của góc BAC trong tam giác ABC nên \(\frac{{NB}}{{NC}} = \frac{{AB}}{{AC}}\) (3)

Từ (1), (2) và (3) ta có: \(\frac{{AB}}{{AC}} = \frac{{BC}}{{AC}}\) nên \(AB = BC\)

Do đó, tam giác ABC cân tại B.

Ngược lại, nếu tam giác ABC cân tại B, CM là phân giác của góc C, AN là phân giác góc A thì dễ thấy MN//AC.

Vậy để MN//AC thì điều kiện là tam giác ABC cân tại B.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 11 trang 82 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán lớp 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 11 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 11 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung chi tiết bài 11 trang 82

Bài 11 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Các bài tập này thường cho kích thước các cạnh của hình hộp chữ nhật và yêu cầu tính các diện tích tương ứng.
  • Dạng 2: Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Học sinh cần áp dụng công thức V = a.b.c (với a, b, c là các kích thước của hình hộp chữ nhật) và V = a3 (với a là cạnh của hình lập phương).
  • Dạng 3: Bài toán ứng dụng thực tế. Các bài tập này thường liên quan đến việc tính toán lượng vật liệu cần thiết để làm các vật dụng hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương, ví dụ như tính lượng sơn cần thiết để sơn một cái hộp.

Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

Bài 11.1

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính:

  1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
  2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
  3. Thể tích của hình hộp chữ nhật.

Giải:

  • Diện tích xung quanh: 2(5 + 4) * 3 = 54 cm2
  • Diện tích toàn phần: 2(5*4 + 5*3 + 4*3) = 94 cm2
  • Thể tích: 5 * 4 * 3 = 60 cm3

Bài 11.2

Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính:

  1. Diện tích toàn phần của hình lập phương.
  2. Thể tích của hình lập phương.

Giải:

  • Diện tích toàn phần: 6 * 62 = 216 cm2
  • Thể tích: 63 = 216 cm3

Mẹo giải bài tập hiệu quả

Để giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương một cách hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải bài 11 trang 82 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8