1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.18 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.18 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 4.18 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 4.18 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng về ứng dụng tính chất của hình bình hành. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.18 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Cho hình bình hành ABCD, điểm E thuộc cạnh AB (E khác A và B), điểm F thuộc cạnh AD (F khác A và D).

Đề bài

Cho hình bình hành ABCD, điểm E thuộc cạnh AB (E khác A và B), điểm F thuộc cạnh AD (F khác A và D). Đường thẳng qua D song song với EF cắt AC tại I. Đường thẳng qua B song song với EF cắt AC tại K.

a) Chứng minh rằng \(AI = CK\).

b) Gọi N là giao điểm của EF và AC. Chứng minh rằng: \(\frac{{AB}}{{AE}} + \frac{{AD}}{{AF}} = \frac{{AC}}{{AN}}\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.18 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Sử dụng kiến thức về định lí Thalès để chứng minh: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Lời giải chi tiết

Giải bài 4.18 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Vì ABCD là hình bình hành nên \(AD = BC\), AD//BC nên \(\widehat {IAD} = \widehat {KCB}\) (so le trong) (1)

Vì NF//ID (gt) nên \(\widehat {ANF} = \widehat {AID}\) (đồng vị)

Vì EN//BK (gt) nên \(\widehat {BKC} = \widehat {ENC}\) (đồng vị)

Mà \(\widehat {ANF} = \widehat {ENC}\) (hai góc đối đỉnh)

Do đó, \(\widehat {AID} = \widehat {BKC}\) (2)

Tam giác BKC có: \(\widehat {KCB} + \widehat {BKC} + \widehat {CBK} = {180^0}\) (3)

Tam giác AID có: \(\widehat {IAD} + \widehat {AID} + \widehat {ADI} = {180^0}\) (4)

Từ (1), (2), (3), (4) ta có: \(\widehat {ADI} = \widehat {KBC}\)

Tam giác AID và tam giác CKB có:

\(\widehat {ADI} = \widehat {KBC}\) (cmt), \(AD = BC\)(cmt), \(\widehat {IAD} = \widehat {KCB}\) (cmt)

Do đó, \(\Delta AID = \Delta CKB\left( {g - c - g} \right) \Rightarrow AI = CK\)

b) Tam giác ABK có EN//BK (gt) nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{AB}}{{AE}} = \frac{{AK}}{{AN}}\)

Tam giác ADI có FN//DI (gt) nên theo định lí Thalès ta có: \(\frac{{AD}}{{AF}} = \frac{{AI}}{{AN}}\)

Do đó, \(\frac{{AB}}{{AE}} + \frac{{AD}}{{AF}} = \frac{{AK}}{{AN}} + \frac{{AI}}{{AN}} = \frac{{AK + AI}}{{AN}}\)

Mà \(AI = CK\) (cmt) nên \(\frac{{AB}}{{AE}} + \frac{{AD}}{{AF}} = \frac{{AK + CK}}{{AN}} = \frac{{AC}}{{AN}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4.18 trang 55 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4.18 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 4.18 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta chứng minh một tính chất quan trọng của hình bình hành. Để hiểu rõ hơn về bài toán này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về hình bình hành, bao gồm định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết.

Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình bình hành: Là tứ giác có các cặp cạnh đối song song.
  • Tính chất của hình bình hành:
    • Các cạnh đối song song và bằng nhau.
    • Các góc đối bằng nhau.
    • Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

Phân tích bài toán 4.18 trang 55

Bài toán yêu cầu chứng minh rằng nếu một tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì tứ giác đó là hình bình hành. Đây là một dấu hiệu nhận biết hình bình hành quan trọng mà học sinh cần nắm vững.

Lời giải chi tiết bài 4.18 trang 55

Đề bài: Cho tứ giác ABCD có hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại O sao cho OA = OC và OB = OD. Chứng minh rằng ABCD là hình bình hành.

Chứng minh:

  1. Xét hai tam giác OAB và OCD. Ta có:
    • OA = OC (giả thiết)
    • OB = OD (giả thiết)
    • ∠AOB = ∠COD (hai góc đối đỉnh)
  2. Do đó, ΔOAB = ΔOCD (c-g-c).
  3. Suy ra AB = CD (hai cạnh tương ứng).
  4. Xét hai tam giác OAD và OBC. Ta có:
    • OA = OC (giả thiết)
    • OD = OB (giả thiết)
    • ∠AOD = ∠COB (hai góc đối đỉnh)
  5. Do đó, ΔOAD = ΔOBC (c-g-c).
  6. Suy ra AD = BC (hai cạnh tương ứng).
  7. Vậy, tứ giác ABCD có AB = CD và AD = BC. Do đó, ABCD là hình bình hành (dấu hiệu nhận biết hình bình hành).

Ví dụ minh họa ứng dụng

Trong thực tế, dấu hiệu nhận biết hình bình hành này được ứng dụng trong nhiều bài toán liên quan đến việc xác định hình dạng của các vật thể. Ví dụ, nếu một khung cửa có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường thì khung cửa đó là hình bình hành.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về dấu hiệu nhận biết hình bình hành, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Bài 4.19 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 4.20 trang 56 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Lưu ý khi giải bài tập

Khi giải các bài tập liên quan đến hình bình hành, các em cần chú ý:

  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của hình bình hành.
  • Vận dụng linh hoạt các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
  • Vẽ hình chính xác và rõ ràng để dễ dàng phân tích bài toán.

Kết luận

Bài 4.18 trang 55 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về dấu hiệu nhận biết hình bình hành. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn cụ thể trên đây, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Khái niệmGiải thích
Hình bình hànhTứ giác có các cặp cạnh đối song song.
Tính chất hình bình hànhCác cạnh đối song song và bằng nhau, các góc đối bằng nhau, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm.
Dấu hiệu nhận biết hình bình hànhTứ giác có các cặp cạnh đối song song, hoặc có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau, hoặc hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8