1. Môn Toán
  2. Giải bài 10.16 trang 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10.16 trang 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10.16 trang 79 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 10.16 trang 79 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 6cm, chiều cao 8cm như Hình 10.19.

Đề bài

Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng 6cm, chiều cao 8cm như Hình 10.19. Tính thể tích hình chóp, biết \(\sqrt {27} \approx 5,2\)

Giải bài 10.16 trang 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10.16 trang 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Sử dụng kiến thức về thể tích của hình chóp tam giác đều: Thể tích của hình chóp tam giác đều bằng \(\frac{1}{3}\) tích của diện tích đáy với chiều cao của nó.

Lời giải chi tiết

Kẻ các đường cao IC, BE của tam giác đều ABC. Gọi O là giao điểm của BE và IC, khi đó SO là đường cao của hình chóp tam giác đều S.ABC.

Tam giác ABC là tam giác đều nên \(AB = BC = 6cm\), CI là đường cao đồng thời là đường trung tuyến. Do đó, \(BI = \frac{1}{2}AB = 3cm\).

Áp dụng định lí Pythagore vào tam giác CBI vuông tại I có: \(B{I^2} + I{C^2} = B{C^2}\)

\(I{C^2} = B{C^2} - B{I^2} = {6^2} - {3^2} = 27\) nên \(BI = \sqrt {27} \approx 5,2cm\)

Diện tích tam giác ABC là: \(S = \frac{1}{2}IC.AB \approx \frac{1}{2}.5,2.6 = 15,6\left( {c{m^2}} \right)\)

Thể tích hình chóp là: \(V = \frac{1}{3}.15,6.8 = 41,6\left( {c{m^3}} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 10.16 trang 79 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 10.16 trang 79 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 10.16 trang 79 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hình học, cụ thể là phần kiến thức liên quan đến tứ giác. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản sau:

  • Khái niệm tứ giác: Tứ giác là hình có bốn cạnh và bốn góc.
  • Tổng các góc trong một tứ giác: Tổng bốn góc trong một tứ giác bằng 360 độ.
  • Các loại tứ giác đặc biệt: Hình vuông, hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân.
  • Tính chất của các loại tứ giác đặc biệt: Mỗi loại tứ giác đặc biệt có những tính chất riêng về cạnh, góc và đường chéo.

Phân tích đề bài 10.16 trang 79 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Bài 10.16 thường yêu cầu học sinh:

  • Tính các góc của một tứ giác khi biết một số góc.
  • Chứng minh một tứ giác là một loại tứ giác đặc biệt.
  • Tìm mối liên hệ giữa các góc và cạnh của một tứ giác.

Lời giải chi tiết bài 10.16 trang 79 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 10.16, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa và giải thích rõ ràng. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính góc của một tứ giác, lời giải sẽ trình bày các bước sử dụng công thức tổng các góc trong tứ giác để tìm ra đáp án.)

Ví dụ minh họa và bài tập tương tự

Để giúp các em hiểu rõ hơn về phương pháp giải bài tập về tứ giác, chúng ta sẽ xem xét một số ví dụ minh họa và bài tập tương tự:

  1. Ví dụ 1: Cho tứ giác ABCD có góc A = 80 độ, góc B = 100 độ, góc C = 120 độ. Tính góc D.
  2. Bài tập 1: Cho hình thang ABCD (AB // CD) có góc A = 60 độ, góc C = 120 độ. Tính các góc B và D.
  3. Bài tập 2: Chứng minh rằng nếu một tứ giác có hai góc đối bằng nhau thì hai góc còn lại cũng bằng nhau.

Mẹo giải nhanh bài tập về tứ giác

Để giải nhanh các bài tập về tứ giác, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:

  • Sử dụng công thức tổng các góc trong một tứ giác.
  • Nắm vững các tính chất của các loại tứ giác đặc biệt.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Sử dụng các định lý và tính chất đã học để chứng minh các mối liên hệ giữa các góc và cạnh.

Luyện tập thêm và tìm kiếm hỗ trợ

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tứ giác, các em nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách bài tập và các tài liệu tham khảo. Nếu gặp khó khăn, các em có thể tìm kiếm sự hỗ trợ từ giáo viên, bạn bè hoặc các trang web học toán online như Montoan.com.vn.

Kết luận

Bài 10.16 trang 79 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về kiến thức về tứ giác. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8