1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.11 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.11 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.11 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.11 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Một túi đựng một số tấm thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi

Đề bài

Một túi đựng một số tấm thẻ được đánh số 1, 2, 3, 4. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi. Biết rằng xác suất rút được tấm thẻ ghi số 3 gấp đôi xác suất rút được tấm thẻ ghi số 1; xác suất rút được tấm thẻ ghi số 2 gấp ba lần xác suất rút được tấm thẻ ghi số 3 và xác suất rút được tấm thẻ ghi số 2 bằng xác suất rút được tấm thẻ ghi số 4. Tính xác suất để rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.11 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số để tính: Giả thiết rằng các kết quả có thể của một hành động hay thực nghiệm là đồng khả năng. Khi đó, xác suất của biến cố E, kí hiệu là P(E), bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể:

Giải bài 8.11 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

+Các bước tính xác suất của một biến cố E trong một hành động hay thực nghiệm đồng khả năng:

Bước 1: Đếm các kết quả có thể (thường bằng cách liệt kê);

Bước 2: Chỉ ra các kết quả có thể là đồng khả năng;

Bước 3: Đếm các kết quả thuận lợi cho biến cố E;

Bước 4: Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết

Gọi x, y, z, t lần lượt là số tấm thẻ ghi số 1, 2, 3, 4 và n là tổng số tấm thẻ trong túi.

Theo đề bài ta có: \(\frac{z}{n} = 2\frac{x}{n}\) nên \(z = 2x\); \(\frac{y}{n} = 3\frac{z}{n}\) nên \(y = 3z\), \(\frac{y}{n} = \frac{t}{n}\) nên \(y = t\)

Do đó, \(y = t = 6x,n = x + y + z + t = x + 6x + 2x + 6x = 15x\)

Vậy xác suất để rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố là xác suất để rút thăm được tấm thẻ ghi số 2 hoặc số 3. Vậy \(P = \frac{{y + z}}{n} = \frac{{6x + 2x}}{{15x}} = \frac{8}{{15}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8.11 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục toán 8 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8.11 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 8.11 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Hình hộp chữ nhật: Định nghĩa, các yếu tố của hình hộp chữ nhật (mặt, cạnh, đỉnh).
  • Hình lập phương: Định nghĩa, các yếu tố của hình lập phương (mặt, cạnh, đỉnh).
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a.b.c (a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao).
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (a là cạnh).
  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: Sxq = 2(a+b)h (a, b là chiều dài, chiều rộng, h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: Stp = Sxq + 2ab.
  • Diện tích xung quanh hình lập phương: Sxq = 4a2 (a là cạnh).
  • Diện tích toàn phần hình lập phương: Stp = 6a2 (a là cạnh).

Phân tích đề bài 8.11 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu. Bài 8.11 thường yêu cầu tính thể tích, diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương khi biết các kích thước tương ứng. Đôi khi, đề bài có thể yêu cầu tìm một kích thước khi biết các kích thước khác và thể tích hoặc diện tích.

Lời giải chi tiết bài 8.11 trang 42 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho bài 8.11, bao gồm các bước giải, công thức sử dụng và kết quả cuối cùng. Ví dụ, nếu bài toán yêu cầu tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm, lời giải sẽ là:)

Thể tích hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = a.b.c

Trong đó:

  • a = 5cm (chiều dài)
  • b = 3cm (chiều rộng)
  • c = 4cm (chiều cao)

Thay số vào công thức, ta có: V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3

Vậy, thể tích của hình hộp chữ nhật là 60cm3.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 8.11, còn rất nhiều bài tập tương tự về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để giải các bài tập này, học sinh cần:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu.
  2. Xác định đúng hình dạng (hình hộp chữ nhật hay hình lập phương).
  3. Sử dụng các công thức phù hợp để tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Tính thể tích hình lập phương có cạnh 6cm.
  • Tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm, chiều cao 3cm.
  • Tính diện tích toàn phần hình lập phương có cạnh 4cm.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh đã hiểu rõ cách giải bài 8.11 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Công thứcMô tả
V = a.b.cThể tích hình hộp chữ nhật
V = a3Thể tích hình lập phương
Sxq = 2(a+b)hDiện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
Stp = Sxq + 2abDiện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
Sxq = 4a2Diện tích xung quanh hình lập phương
Stp = 6a2Diện tích toàn phần hình lập phương

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8