1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.8 trang 19 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.8 trang 19 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.8 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 7.8 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Khi bê tông khô đi, nó sẽ co lại. Hàm lượng nước trong bê tông càng cao thì độ co càng lớn.

Đề bài

Khi bê tông khô đi, nó sẽ co lại. Hàm lượng nước trong bê tông càng cao thì độ co càng lớn. Giả sử một dầm bê tông có hàm lượng nước là w\(\left( {kg/{m^3}} \right)\) sẽ co lại theo hệ số:

\(S = \frac{{0,032{\rm{w}} - 2,5}}{{10\;000}}\),

trong đó S là phần nhỏ của chiều dài dầm ban đầu biến mất do co lại.

a) Một thanh dầm dài 12,025m được đúc bằng bê tông chứa \(250kg/{m^3}\) nước. Hệ số co S là bao nhiêu?

b) Một thanh dầm dài 10,014m khi bị ướt. Nếu muốn nó co lại đến 10,0135m thì hệ số co phải là \(S = 0,0005.\) Hàm lượng nước nào sẽ cung cấp lượng co ngót này?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.8 trang 19 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) để giải: Bằng cách chuyển vế và nhân cả hai vế của phương trình với một số khác 0, ta có thể đưa một số phương trình ẩn x về dạng phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) và do đó có thể giải được chúng.

+ Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:

 \(ax + b = 0\)

\(ax = - b\)

\(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)

Lời giải chi tiết

a) Với \({\rm{w}} = 250kg/{m^3}\) ta có hệ số co là: \(S = \frac{{0,032.250 - 2,5}}{{10\;000}} = 0,00055\)

b) Vì \(S = 0,0005\) nên ta có: \(0,0005 = \frac{{0,032{\rm{w}} - 2,5}}{{10\;000}}\)

\(0,032{\rm{w}} - 2,5 = 5\)

\(0,032w = 7,5\)

\({\rm{w}} = \frac{{7,5}}{{0,032}} = 234,375\left( {kg/{m^3}} \right)\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.8 trang 19 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.8 trang 19 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.8 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.

Nội dung bài tập 7.8

Bài tập 7.8 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương khi biết độ dài cạnh.
  • Giải các bài toán liên quan đến hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế, ví dụ như tính lượng sơn cần thiết để sơn một cái hộp, tính lượng nước cần thiết để đổ đầy một bể chứa hình hộp chữ nhật.

Lời giải chi tiết bài 7.8 trang 19

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích một ví dụ cụ thể:

Ví dụ:

Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Hãy tính:

  1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
  2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
  3. Thể tích của hình hộp chữ nhật.

Giải:

1. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

(5 + 3) x 2 x 4 = 64 (cm2)

2. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

64 + 2 x (5 x 3) = 94 (cm2)

3. Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

5 x 3 x 4 = 60 (cm3)

Các lưu ý khi giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Để giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương một cách chính xác, các em cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.
  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình.
  • Sử dụng đúng đơn vị đo.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Mở rộng kiến thức

Ngoài việc giải các bài tập trong sách bài tập, các em có thể tìm hiểu thêm về các ứng dụng của hình hộp chữ nhật và hình lập phương trong thực tế. Ví dụ, các em có thể tìm hiểu về cách tính thể tích của một căn phòng, cách tính lượng vật liệu cần thiết để làm một cái hộp, hoặc cách tính diện tích bề mặt của một vật thể.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức đã học, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 7.9 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.10 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Kết luận

Hy vọng rằng bài giải bài 7.8 trang 19 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8