1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.30 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.30 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 1.30 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 1.30 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất.

Thực hiện phép nhân

Đề bài

Thực hiện phép nhân

a) \(\frac{2}{5}{x^2}y\left( {5{x^2}y - 10x{y^2} + 2{y^3}} \right)\);

b) \(\left( {{x^2} - 2xy} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2}y - 5x{y^2} - {y^3}} \right)\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.30 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Muốn nhân đơn thức với đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích với nhau. Sau đó, nhóm các hạng tử đồng dạng để thu gọn đa thức.

Muốn nhân hai đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các kết quả với nhau.

Lời giải chi tiết

a) \(\frac{2}{5}{x^2}y\left( {5{x^2}y - 10x{y^2} + 2{y^3}} \right)\)

\( = \frac{2}{5}{x^2}y.5{x^2}y - \frac{2}{5}{x^2}y.10x{y^2} + \frac{2}{5}{x^2}y.2{y^3}\)

\( = 2{x^4}{y^2} - 4{x^3}{y^3} + \frac{4}{5}{x^2}{y^4}\)

b) Ta có:

\(\left( {{x^2} - 2xy} \right)\left( {{x^3} + 3{x^2}y - 5x{y^2} - {y^3}} \right)\)

\( = {x^2}\left( {{x^3} + 3{x^2}y - 5x{y^2} - {y^3}} \right) - 2xy\left( {{x^3} + 3{x^2}y - 5x{y^2} - {y^3}} \right)\)

\( = {x^5} + 3{x^4}y - 5{x^3}{y^2} - {x^2}{y^3} - 2{x^4}y - 6{x^3}{y^2} + 10{x^2}{y^3} + 2x{y^4}\)

\( = {x^5} + \left( {3{x^4}y - 2{x^4}y} \right) + \left( { - 5{x^3}{y^2} - 6{x^3}{y^2}} \right) + \left( { - {x^2}{y^3} + 10{x^2}{y^3}} \right) + 2x{y^4}\)

\( = {x^5} + {x^4}y - 11{x^3}{y^2} + 9{x^2}{y^3} + 2x{y^4}\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.30 trang 18 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.30 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.30 trang 18 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta thực hiện phép nhân đa thức. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các quy tắc và tính chất của phép nhân đa thức.

I. Đề bài

Cho các biểu thức sau:

  • A = (x + 3)(x - 3)
  • B = (2x - 1)(2x + 1)
  • C = (x + 1)^2
  • D = (x - 2)^2

Hãy khai triển các biểu thức trên.

II. Phương pháp giải

Để khai triển các biểu thức trên, chúng ta sử dụng các công thức sau:

  • (a + b)(a - b) = a^2 - b^2
  • (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2
  • (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2

III. Lời giải chi tiết

A = (x + 3)(x - 3)

Áp dụng công thức (a + b)(a - b) = a^2 - b^2, ta có:

A = x^2 - 3^2 = x^2 - 9

B = (2x - 1)(2x + 1)

Áp dụng công thức (a + b)(a - b) = a^2 - b^2, ta có:

B = (2x)^2 - 1^2 = 4x^2 - 1

C = (x + 1)^2

Áp dụng công thức (a + b)^2 = a^2 + 2ab + b^2, ta có:

C = x^2 + 2 * x * 1 + 1^2 = x^2 + 2x + 1

D = (x - 2)^2

Áp dụng công thức (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2, ta có:

D = x^2 - 2 * x * 2 + 2^2 = x^2 - 4x + 4

IV. Kết luận

Vậy, kết quả khai triển các biểu thức trên là:

  • A = x^2 - 9
  • B = 4x^2 - 1
  • C = x^2 + 2x + 1
  • D = x^2 - 4x + 4

Bài tập này giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng áp dụng các công thức khai triển và thực hành phép nhân đa thức. Việc nắm vững các công thức này là rất quan trọng để giải các bài tập toán học ở các lớp cao hơn.

Để hiểu rõ hơn về phép nhân đa thức, các em có thể tham khảo thêm các bài giảng và tài liệu học tập khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cung cấp những bài giải chi tiết và hữu ích cho các em trong quá trình học tập môn Toán.

Ngoài ra, các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức và kỹ năng. Hãy luôn chủ động học hỏi và tìm tòi để đạt được kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Chúc các em học tập tốt!

Ví dụ minh họa thêm:

Giả sử chúng ta có biểu thức (3x + 2)(3x - 2). Áp dụng công thức (a + b)(a - b) = a^2 - b^2, ta có:

(3x + 2)(3x - 2) = (3x)^2 - 2^2 = 9x^2 - 4

Tương tự, với biểu thức (x - 5)^2, ta áp dụng công thức (a - b)^2 = a^2 - 2ab + b^2, ta có:

(x - 5)^2 = x^2 - 2 * x * 5 + 5^2 = x^2 - 10x + 25

Hy vọng những ví dụ này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách khai triển các biểu thức đa thức.

Hãy nhớ rằng, việc luyện tập thường xuyên là chìa khóa để thành công trong môn Toán. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8