Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 7.6 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, hỗ trợ các em trong quá trình chinh phục môn Toán.
Bác Minh gửi tiết kiệm ngân hàng số tiền 100 triệu đồng theo thể thức lãi đơn với lãi suất năm không đổi là r
Đề bài
Bác Minh gửi tiết kiệm ngân hàng số tiền 100 triệu đồng theo thể thức lãi đơn với lãi suất năm không đổi là r (r ở dạng số thập phân). Khi đó số tiền A (triệu đồng) bác Minh nhận được (cả vốn lẫn lãi) sau t năm gửi tiết kiệm được cho bởi công thức \(A = 100\left( {1 + rt} \right)\)
a) Nếu thời gian gửi tiết kiệm là 2 năm và bác Minh thu được số tiền cả vốn lẫn lãi là 116 triệu đồng thì lãi suất năm bằng bao nhiêu?
b) Nếu lãi suất năm là 8,5% thì hỏi sau bao nhiêu năm gửi tiết kiệm, bác Minh sẽ thu được 134 triệu đồng?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+ Sử dụng kiến thức phương trình đưa về dạng \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) để giải phương trình: Bằng cách chuyển vế và nhân cả hai vế của phương trình với một số khác 0, ta có thể đưa một số phương trình ẩn x về dạng phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) và do đó có thể giải được chúng.
+ Sử dụng kiến thức giải phương trình bậc nhất một ẩn để giải phương trình: Phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) được giải như sau:
\(ax + b = 0\)
\(ax = - b\)
\(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Vậy phương trình \(ax + b = 0\left( {a \ne 0} \right)\) luôn có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - b}}{a}\)
Lời giải chi tiết
a) Với \(t = 2,A = 116\) ta có phương trình: \(116 = 100\left( {1 + 2r} \right)\)
\(1 + 2r = 1,16\)
\(2r = 0,16\)
\(r = 0,08\)
Vậy lãi suất năm là 8%
b) Với \(r = 8,5\% ,A = 134\) ta có phương trình: \(134 = 100\left( {1 + 0,085r} \right)\)
\(1 + 0,085r = 1,34\)
\(0,085r = 0,34\)
\(r = 4\)
Vậy lãi suất năm là 8,5% thì sau 4 năm gửi tiết kiệm, bác Minh sẽ thu được 134 triệu đồng.
Bài 7.6 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.
Bài 7.6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng bước giải của bài 7.6 trang 18:
Giải:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: 2 * (chiều dài + chiều rộng) * chiều cao.
Thay số vào công thức, ta có: 2 * (5cm + 3cm) * 4cm = 64cm2
Vậy diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là 64cm2.
Giải:
Thể tích của hình lập phương được tính theo công thức: cạnh3.
Thay số vào công thức, ta có: 6cm3 = 216cm3
Vậy thể tích của hình lập phương là 216cm3.
Để giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương một cách nhanh chóng và chính xác, các em nên:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập sau:
Hy vọng rằng bài giải bài 7.6 trang 18 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn đã giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!
Hình | Công thức |
---|---|
Hình hộp chữ nhật | Diện tích xung quanh: 2*(dài + rộng)*caoDiện tích toàn phần: 2*(dài*rộng + dài*cao + rộng*cao)Thể tích: dài*rộng*cao |
Hình lập phương | Diện tích toàn phần: 6*cạnh2Thể tích: cạnh3 |