1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.11 trang 22 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.11 trang 22 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.11 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.11 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em học sinh trên con đường chinh phục môn Toán. Chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, chính xác và dễ hiểu cho tất cả các bài tập trong sách giáo khoa và sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức.

Một công ty nước giải khát quảng cáo soda cam của họ là “có hương vị tự nhiên”, mặc dù chỉ chứa 5% nước cam.

Đề bài

Một công ty nước giải khát quảng cáo soda cam của họ là “có hương vị tự nhiên”, mặc dù chỉ chứa 5% nước cam. Theo quy định, một nước uống được gọi là “có hương vị tự nhiên” phải chứa ít nhất 10% nước trái cây. Nhà sản xuất này phải thêm ít nhất bao nhiêu mililít nước cam nguyên chất vào 900ml soda cam để đảm bảo yêu cầu này? 

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.11 trang 22 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình để giải bài:

Bước 1: Lập phương trình:

- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số;

- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết;

- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.

Bước 2: Giải phương trình.

Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.

Lời giải chi tiết

Gọi x (ml) là lượng nước cam nguyên chất cần thêm vào. Điều kiện: \(x > 0\)

Số mililít nước uống sau khi thêm x(ml) nước cam nguyên chất là \(900 + x\) (ml)

Số mililít nước cam nguyên chất là \(900.5\% + x\) (ml)

Nước uống có ít nhất 10% nước cam nguyên chất khi \(\frac{{900.5\% + x}}{{900 + x}} = 10\% \)

\(45 + x = 90 + 0,1x\)

\(0,9x = 45\)

\(x = 50\) (thỏa mãn điều kiện)

Vậy cần phải thêm ít nhất 50ml nước cam nguyên chất.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.11 trang 22 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập sách giáo khoa toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.11 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 7.11 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các yếu tố liên quan đến tam giác. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các định lý và tính chất cơ bản về tam giác.

Nội dung bài tập 7.11 trang 22

Bài tập 7.11 thường xoay quanh việc chứng minh hai tam giác bằng nhau dựa trên các trường hợp bằng nhau đã học: cạnh - cạnh - cạnh (c-c-c), cạnh - góc - cạnh (c-g-c), góc - cạnh - góc (g-c-g), góc - góc - cạnh (g-g-c) và cạnh huyền - góc nhọn (cạnh huyền - góc nhọn).

Phương pháp giải bài tập 7.11 trang 22

  1. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần chứng minh.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các yếu tố và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Tìm kiếm mối liên hệ: Tìm kiếm các yếu tố bằng nhau hoặc có mối liên hệ với nhau để áp dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác.
  4. Chứng minh: Sử dụng các định lý và tính chất đã học để chứng minh hai tam giác bằng nhau.
  5. Kết luận: Từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau, suy ra các yếu tố cần chứng minh.

Ví dụ minh họa giải bài 7.11 trang 22

Đề bài: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên đường thẳng BM lấy điểm E sao cho ME = MC. Chứng minh rằng: AB = AC.

Lời giải:

  1. Xét tam giác ABE và tam giác ACE, ta có:
  2. BE = BC - EC = 2MC - EC
  3. EC = MC + ME = 2MC
  4. => BE = 2MC - 2MC = 0 (vô lý)

(Lưu ý: Ví dụ trên chỉ mang tính chất minh họa, cần kiểm tra lại đề bài và lời giải chính xác. Bài giải đầy đủ và chính xác sẽ được cung cấp trên Montoan.com.vn)

Các dạng bài tập thường gặp trong bài 7.11

  • Chứng minh hai tam giác bằng nhau để suy ra các cạnh hoặc góc bằng nhau.
  • Sử dụng tính chất của tam giác cân để giải quyết các bài toán liên quan.
  • Vận dụng các định lý về đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao trong tam giác.

Mẹo giải bài tập 7.11 trang 22 hiệu quả

Để giải bài tập 7.11 trang 22 một cách hiệu quả, các em cần:

  • Nắm vững các trường hợp bằng nhau của tam giác.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Vẽ hình minh họa một cách chính xác và rõ ràng.
  • Sử dụng các định lý và tính chất đã học một cách linh hoạt.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để học tốt môn Toán 8:

  • Sách giáo khoa Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các trang web học toán online uy tín như Montoan.com.vn

Montoan.com.vn hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết này, các em sẽ tự tin giải bài tập 7.11 trang 22 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!

Trường hợp bằng nhau của tam giácĐiều kiện
c-c-cBa cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia
c-g-cHai cạnh và góc kẹp giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc kẹp giữa của tam giác kia
g-c-gHai góc và cạnh nằm giữa của tam giác này bằng hai góc và cạnh nằm giữa của tam giác kia

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8