1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.36 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.36 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 6.36 trang 15 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.36 trang 15 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức và phương pháp học tập hiệu quả.

Rút gọn biểu thức \(P = \left( {x - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right).\left( {\frac{{2x}}{y} + \frac{{4x}}{{x - y}}} \right):\frac{1}{y}\left( {y \ne 0,y \ne x,y \ne - x} \right)\)

Đề bài

Rút gọn biểu thức \(P = \left( {x - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right).\left( {\frac{{2x}}{y} + \frac{{4x}}{{x - y}}} \right):\frac{1}{y}\left( {y \ne 0,y \ne x,y \ne - x} \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.36 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức cộng (trừ) các phân thức khác mẫu để cộng (trừ) phân thức: Quy đồng mẫu thức rồi cộng (trừ) các phân thức cùng mẫu vừa tìm được.

+ Sử dụng kiến thức nhân hai phân thức để thực hiện phép tính: Nhân các tử thức với nhau và nhân các mẫu thức với nhau: \(\frac{A}{B}.\frac{C}{D} = \frac{{A.C}}{{B.D}}\)

+ Sử dụng kiến thức chia một phân thức cho một phân thức để tính: Nhân phân thức bị chia với nghịch đảo của phân thức chia \(\frac{A}{B}:\frac{C}{D} = \frac{{A.D}}{{B.C}}\)

Lời giải chi tiết

Điều kiện: \(y \ne 0,y \ne x,y \ne - x\)

\(P = \left( {x - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right).\left( {\frac{{2x}}{y} + \frac{{4x}}{{x - y}}} \right):\frac{1}{y}\)

\( = \left( {\frac{{x\left( {x + y} \right)}}{{x + y}} - \frac{{{x^2} + {y^2}}}{{x + y}}} \right).\left( {\frac{{2x\left( {x - y} \right)}}{{y\left( {x - y} \right)}} + \frac{{4xy}}{{y\left( {x - y} \right)}}} \right).y\)

\( = \frac{{{x^2} + xy - {x^2} - {y^2}}}{{x + y}}.\frac{{2{x^2} - 2xy + 4xy}}{{y\left( {x - y} \right)}}.y\)

\( = \frac{{xy - {y^2}}}{{x + y}}.\frac{{2{x^2} + 2xy}}{{y\left( {x - y} \right)}}.y = \frac{{y\left( {x - y} \right)2x\left( {x + y} \right)y}}{{\left( {x + y} \right)y\left( {x - y} \right)}} = 2xy\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.36 trang 15 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.36 trang 15 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 6.36 trang 15 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân và cách tính diện tích hình thang. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các công thức liên quan.

I. Tóm tắt lý thuyết cần nắm vững

  • Hình thang cân: Là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất hình thang cân:
    • Hai góc kề một cạnh bên bằng nhau.
    • Hai đường chéo bằng nhau.
  • Diện tích hình thang: S = (a + b) * h / 2 (trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là chiều cao).
  • Đường trung bình của hình thang: Là đoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh bên. Độ dài đường trung bình bằng trung bình cộng độ dài hai đáy.

II. Phân tích bài toán 6.36 trang 15 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài 6.36 thường yêu cầu học sinh chứng minh một hình thang là hình thang cân, tính độ dài các cạnh, đường chéo hoặc diện tích của hình thang. Để giải bài toán, cần đọc kỹ đề bài, vẽ hình minh họa và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.

III. Lời giải chi tiết bài 6.36 trang 15 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức (Ví dụ minh họa)

Đề bài (Ví dụ): Cho hình thang ABCD (AB // CD) có AB = 6cm, CD = 10cm, AD = 5cm, BC = 5cm. Chứng minh ABCD là hình thang cân và tính chiều cao của hình thang.

Lời giải:

  1. Chứng minh ABCD là hình thang cân:

    Xét tam giác ABD và tam giác BAC:

    • AB cạnh chung
    • ∠DAB = ∠CBA (do AB // CD)
    • AD = BC (giả thiết)

    Vậy, ΔABD = ΔBAC (c.g.c) => BD = AC. Do đó, ABCD là hình thang cân.

  2. Tính chiều cao của hình thang:

    Kẻ AH ⊥ CD (H ∈ CD). Khi đó, AH là chiều cao của hình thang ABCD.

    Vì ABCD là hình thang cân nên DH = (CD - AB) / 2 = (10 - 6) / 2 = 2cm.

    Áp dụng định lý Pitago vào tam giác ADH vuông tại H, ta có:

    AH2 = AD2 - DH2 = 52 - 22 = 21

    => AH = √21 cm.

IV. Mở rộng và bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về hình thang cân và cách tính diện tích hình thang, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm kiếm thêm các tài liệu tham khảo trên internet hoặc hỏi thầy cô giáo để được hướng dẫn.

V. Lời khuyên khi giải bài tập hình học

  • Luôn vẽ hình minh họa chính xác và đầy đủ.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định các yếu tố đã cho và yếu tố cần tìm.
  • Vận dụng các kiến thức và công thức đã học một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin hơn khi giải bài 6.36 trang 15 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8