1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.27 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.27 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.27 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.27 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập Toán 8, Toán 9, Toán 10, Toán 11, Toán 12.

Cho ba đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = - 2x + 1;\left( {{d_2}} \right):y = x + 4\) và \(\left( {{d_3}} \right):y = 2mx - 3\left( {m \ne 0} \right)\)

Đề bài

Cho ba đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = - 2x + 1;\left( {{d_2}} \right):y = x + 4\) và \(\left( {{d_3}} \right):y = 2mx - 3\left( {m \ne 0} \right)\)

a) Tìm giao điểm của hai đường thẳng \(\left( {d{ _1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\).

b) Xác định giá trị của m để ba đường thẳng đã cho đồng quy.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.27 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

a) Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng theo các bước:

Bước 1: Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đường thẳng đó để tìm hoành độ giao điểm

Bước 2: Thay hoành độ giao điểm vừa tìm được vào một trong hai hàm số ta tìm được tung độ giao điểm.

b) Để ba đường thẳng đồng quy tại một điểm ta làm như sau:

+ Bước 1: Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng trong ba đường thẳng đã cho.

+ Bước 2: Thay tọa độ giao điểm vừa tìm được vào đường thẳng còn lại để tìm m.

Lời giải chi tiết

a) Gọi \(I\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là giao điểm của \(\left( {d{ _1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\).

Khi đó, tọa độ điểm I thỏa mãn \({y_0} = - 2{x_0} + 1\) và \({y_0} = {x_0} + 4.\)

Tức là \({x_0}\) là nghiệm của phương trình hoành độ giao điểm:

\( - 2{x_0} + 1 = {x_0} + 4\), hay \(3{x_0} = - 3\), suy ra \({x_0} = - 1\)

Do đó, \({y_0} = - 1 + 4 = 3\)

Vậy I(-1; 3) là giao điểm của hai đường thẳng \(\left( {d{ _1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\).

b) Để ba đường thẳng đồng quy thì \(\left( {{d_3}} \right)\) phải đi qua giao điểm I của \(\left( {d{ _1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right)\).

Khi đó, \(3 = 2m\left( { - 1} \right) - 3\)

\( - 2m = 6\)

\(m = - 3\) (thỏa mãn)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.27 trang 30 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục sgk toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.27 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 7.27 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân và cách tính diện tích hình thang. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và công thức sau:

  • Hình thang cân: Là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau.
  • Tính chất hình thang cân: Hai góc kề một đáy bằng nhau, hai đường chéo bằng nhau.
  • Diện tích hình thang: S = (a + b) * h / 2 (trong đó a và b là độ dài hai đáy, h là chiều cao).

Phân tích đề bài và hướng dẫn giải bài 7.27 trang 30

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần đọc kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, bài tập này sẽ yêu cầu tính độ dài một cạnh, chiều cao hoặc diện tích của hình thang cân dựa trên các thông tin đã biết. Việc vẽ hình minh họa sẽ giúp học sinh dễ dàng hình dung và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Lời giải chi tiết bài 7.27 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Dưới đây là lời giải chi tiết cho bài 7.27 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. (Lưu ý: Vì đề bài cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày một ví dụ minh họa về cách giải một bài tập tương tự.)

Ví dụ: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 6cm, CD = 10cm, AD = BC = 5cm. Tính chiều cao và diện tích của hình thang cân ABCD.

  1. Kẻ đường cao AH và BK (H, K thuộc CD). Khi đó, AH = BK là chiều cao của hình thang.
  2. Tính DH và KC: Vì ABCD là hình thang cân nên DH = KC = (CD - AB) / 2 = (10 - 6) / 2 = 2cm.
  3. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông ADH: AH2 = AD2 - DH2 = 52 - 22 = 21. Suy ra AH = √21 cm.
  4. Tính diện tích hình thang: S = (AB + CD) * AH / 2 = (6 + 10) * √21 / 2 = 8√21 cm2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7.27, học sinh có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Tính độ dài đường trung bình của hình thang cân.
  • Chứng minh một tính chất liên quan đến hình thang cân.
  • Giải bài toán thực tế ứng dụng kiến thức về hình thang cân.

Để giải các dạng bài tập này, học sinh cần:

  • Nắm vững các định nghĩa, tính chất của hình thang cân.
  • Vận dụng linh hoạt các công thức tính diện tích, đường trung bình.
  • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích đề bài.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Bài 7.28 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức.
  2. Bài 7.29 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức.
  3. Các bài tập tương tự trong các đề thi thử Toán 8.

Kết luận

Bài 7.27 trang 30 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về hình thang cân và các ứng dụng của nó. Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải trên, các em sẽ tự tin hơn khi làm bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8