1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.9 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.9 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.9 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.9 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Một túi đựng các viên kẹo có cùng khối lượng và kích thước với 9 viên kẹo màu đỏ, 6 viên kẹo màu xanh,

Đề bài

Một túi đựng các viên kẹo có cùng khối lượng và kích thước với 9 viên kẹo màu đỏ, 6 viên kẹo màu xanh, 4 viên kẹo màu vàng và 5 viên kẹo màu đen. Lấy ngẫu nhiên một viên kẹo từ trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau:

a) E: “Lấy được viên kẹo màu đỏ hoặc màu vàng”;

b) F: “Lấy được viên kẹo màu đen hoặc màu xanh”;

c) G: “Lấy được viên kẹo không có màu đen”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.9 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

+ Sử dụng kiến thức về cách tính xác suất của biến cố bằng tỉ số để tính: Giả thiết rằng các kết quả có thể của một hành động hay thực nghiệm là đồng khả năng. Khi đó, xác suất của biến cố E, kí hiệu là P(E), bằng tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể:

Giải bài 8.9 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

+Các bước tính xác suất của một biến cố E trong một hành động hay thực nghiệm đồng khả năng:

Bước 1: Đếm các kết quả có thể (thường bằng cách liệt kê);

Bước 2: Chỉ ra các kết quả có thể là đồng khả năng;

Bước 3: Đếm các kết quả thuận lợi cho biến cố E;

Bước 4: Lập tỉ số giữa số kết quả thuận lợi cho biến cố E và tổng số kết quả có thể.

Lời giải chi tiết

Số viên kẹo trong túi là: \(9 + 6 + 4 + 5 = 24\) (viên).

Vì lấy ngẫu nhiên một viên kẹo từ trong túi 24 kết quả có thể này là đồng khả năng.

a) Có \(9 + 4 = 13\) viên kẹo màu đỏ hoặc màu vàng. Do đó, có 13 kết quả thuận lợi cho biến cố E. Vậy xác suất của biến cố E là: \(P = \frac{{13}}{{24}}\)

b) Có \(6 + 5 = 11\) viên kẹo màu đen hoặc màu xanh. Do đó, có 11 kết quả thuận lợi cho biến cố F. Vậy xác suất của biến cố F là: \(P = \frac{{11}}{{24}}\)

c) Có \(9 + 6 + 4 = 19\) viên kẹo không có màu đen. Do đó, có 19 kết quả thuận lợi cho biến cố G. Vậy xác suất của biến cố G là: \(P = \frac{{19}}{{24}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8.9 trang 42 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8.9 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.9 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.

Nội dung bài tập 8.9

Bài 8.9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương (ví dụ: tính lượng sơn cần thiết để sơn một cái hộp, tính lượng nước cần để đổ đầy một bể chứa).

Phương pháp giải bài tập 8.9

Để giải bài tập 8.9 một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các công thức sau:

  • Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật: 2(a + b)h (trong đó a, b là chiều dài và chiều rộng đáy, h là chiều cao).
  • Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật: 2(ab + ah + bh).
  • Thể tích hình hộp chữ nhật: abh.
  • Thể tích hình lập phương: a3 (trong đó a là cạnh của hình lập phương).

Ví dụ minh họa giải bài 8.9 trang 42

Bài toán: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 4cm và chiều cao 3cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật đó.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2(5 + 4) * 3 = 54 cm2.

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 2(5 * 4 + 5 * 3 + 4 * 3) = 94 cm2.

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 * 4 * 3 = 60 cm3.

Lưu ý khi giải bài tập 8.9

Khi giải bài tập 8.9, các em cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các kích thước của hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương.
  • Sử dụng đúng công thức để tính toán.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Đổi đơn vị đo nếu cần thiết.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về bài 8.9, các em có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Một hình lập phương có cạnh 6cm. Tính thể tích của hình lập phương đó.
  2. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.
  3. Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 1.2m, chiều rộng 0.8m và chiều cao 1m. Tính thể tích của bể nước đó.

Kết luận

Bài 8.9 trang 42 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Bảng tổng hợp công thức

Công thứcMô tả
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật2(a + b)h
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật2(ab + ah + bh)
Thể tích hình hộp chữ nhậtabh
Thể tích hình lập phươnga3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8