1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.12 trang 24 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.12 trang 24 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 2.12 trang 24 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 2.12 trang 24 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp những kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt kết quả tốt nhất.

Từ một khối lập phương \(x + 3\)(cm), ta cắt bỏ một khối lập phương có độ dài

Đề bài

Từ một khối lập phương \(x + 3\)(cm), ta cắt bỏ một khối lập phương có độ dài \(x - 1\)(cm) (H.2.3). Tính thể tích phần còn lại, viết kết quả dưới dạng đa thức.

Giải bài 2.12 trang 24 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.12 trang 24 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Thể tích phần còn lại bằng thể tích khối lập phương ban đầu trừ đi thể tích khối lập phương cắt bỏ.

Lời giải chi tiết

Do cạnh của khối lập phương ban đầu là \(x + 3\)(cm) nên thể tích của khối lập phương ban đầu là \({\left( {x + 3} \right)^3}\)\(\left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích của khối lập phương cắt đi là \({\left( {x - 1} \right)^3}\)\(\left( {c{m^3}} \right)\).

Thể tích phần còn lại là

\({\left( {x + 3} \right)^3} - {\left( {x - 1} \right)^3}\)

\( = {x^3} + 3.{x^2}.3 + 3.x{.3^2} + {3^3} - \left( {{x^3} - 3.{x^2}.1 + 3.x{{.1}^2} - {1^3}} \right)\)

\( = {x^3} + 9{x^2} + 27x + 27 - {x^3} + 3{x^2} - 3x. + 1\)

\( = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( {9{x^2} + 3{x^2}} \right) + \left( {27x - 3x} \right) + \left( {27 + 1} \right)\)

\( = 12{x^2} + 24x + 28\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.12 trang 24 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục giải toán 8 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học cơ sở này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.12 trang 24 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Phân tích và Lời giải chi tiết

Bài 2.12 trang 24 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về hình học đã học, cụ thể là các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông. Để giải bài tập này một cách hiệu quả, chúng ta cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các định lý liên quan.

Nội dung bài tập 2.12 trang 24

Bài tập 2.12 yêu cầu học sinh chứng minh một số tính chất liên quan đến đường trung bình của tam giác và hình thang. Cụ thể, bài tập thường yêu cầu chứng minh rằng đường trung bình của tam giác song song với cạnh thứ ba và bằng một nửa cạnh thứ ba. Đối với hình thang, bài tập yêu cầu chứng minh rằng đường trung bình của hình thang song song với hai đáy và bằng trung bình cộng của hai đáy.

Phương pháp giải bài tập 2.12 trang 24

Để giải bài tập 2.12 trang 24, chúng ta có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Sử dụng định nghĩa và tính chất của đường trung bình của tam giác và hình thang: Đây là phương pháp cơ bản nhất để giải bài tập này. Chúng ta cần nhớ rõ định nghĩa và tính chất của đường trung bình để áp dụng vào bài toán.
  2. Sử dụng các định lý về tam giác đồng dạng: Trong một số trường hợp, chúng ta có thể sử dụng các định lý về tam giác đồng dạng để chứng minh các tính chất liên quan đến đường trung bình.
  3. Sử dụng các tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi và hình vuông: Nếu bài tập liên quan đến các hình đặc biệt này, chúng ta cần sử dụng các tính chất của chúng để giải quyết bài toán.

Lời giải chi tiết bài 2.12 trang 24 (Ví dụ minh họa)

Bài tập: Cho tam giác ABC, M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC. Chứng minh MN song song với BC và MN = 1/2 BC.

Lời giải:

  • Vì M là trung điểm của AB, N là trung điểm của AC nên AM = MB và AN = NC.
  • Xét tam giác ABC, ta có MN là đường trung bình của tam giác ABC (vì MN nối trung điểm của hai cạnh AB và AC).
  • Theo tính chất đường trung bình của tam giác, ta có MN song song với BC và MN = 1/2 BC.

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài tập 2.12, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến đường trung bình của tam giác và hình thang. Để giải các bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng đã học. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

  • Chứng minh một đường thẳng là đường trung bình của một tam giác hoặc hình thang.
  • Tính độ dài của đường trung bình khi biết độ dài các cạnh của tam giác hoặc hình thang.
  • Sử dụng đường trung bình để giải các bài toán về tính diện tích hoặc chu vi.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng, các em có thể tự giải thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác. Montoan.com.vn sẽ tiếp tục cung cấp những bài giải chi tiết và hữu ích để giúp các em học tập tốt hơn.

Tổng kết

Bài 2.12 trang 24 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng áp dụng các kiến thức về đường trung bình của tam giác và hình thang. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt kết quả tốt nhất.

Khái niệmĐịnh nghĩa
Đường trung bình của tam giácĐoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh của tam giác.
Đường trung bình của hình thangĐoạn thẳng nối trung điểm của hai cạnh bên của hình thang.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8