Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục giải bài tập Toán 8 của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho bài 2 trang 81 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức.
Chúng tôi hiểu rằng việc tự học đôi khi gặp nhiều khó khăn, vì vậy đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm của Montoan đã biên soạn lời giải một cách cẩn thận, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Cho các đa thức: \(A = 27{x^3}{y^6} - \frac{1}{8}{y^3};\;\;\;\;B = 9{x^2}{y^4} + \frac{3}{2}x{y^3} + \frac{1}{4}{y^2};\;\;\;C = 3x{y^2} - \frac{1}{2}y\) Chứng minh rằng \(A:B = C\).
Đề bài
Cho các đa thức: \(A = 27{x^3}{y^6} - \frac{1}{8}{y^3};\;\;\;\;B = 9{x^2}{y^4} + \frac{3}{2}x{y^3} + \frac{1}{4}{y^2};\;\;\;C = 3x{y^2} - \frac{1}{2}y\)
Chứng minh rằng \(A:B = C\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Sử dụng kiến thức nhân hai đa thức để chứng minh: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Lời giải chi tiết
Ta có: \(B.C = \left( {9{x^2}{y^4} + \frac{3}{2}x{y^3} + \frac{1}{4}{y^2}} \right).\left( {3x{y^2} - \frac{1}{2}y} \right)\)
\( = 9{x^2}{y^4}\left( {3x{y^2} - \frac{1}{2}y} \right) + \frac{3}{2}x{y^3}\left( {3x{y^2} - \frac{1}{2}y} \right) + \frac{1}{4}{y^2}\left( {3x{y^2} - \frac{1}{2}y} \right)\)
\( = 27{x^3}{y^6} - \frac{9}{2}{x^2}{y^5} + \frac{9}{2}{x^2}{y^5} - \frac{3}{4}x{y^4} + \frac{3}{4}x{y^4} - \frac{1}{8}{y^3} = 27{x^3}{y^6} - \frac{1}{8}{y^3} = A\)
Vậy \(A:B = C\).
Bài 2 trang 81 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8 tập 1, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hai hình này.
Bài 2 trang 81 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ cùng nhau phân tích từng phần của bài tập:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: Sxq = 2(a + b)h, trong đó:
Để tính được diện tích xung quanh, các em cần xác định đúng các giá trị của a, b và h từ đề bài.
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: Stp = Sxq + 2ab, trong đó:
Các em cần lưu ý rằng diện tích toàn phần bao gồm diện tích xung quanh và diện tích của hai đáy.
Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính theo công thức: V = a.b.h, trong đó:
Thể tích của hình lập phương được tính theo công thức: V = a3, trong đó:
Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật này.
Giải:
Để giải bài tập về hình hộp chữ nhật và hình lập phương một cách hiệu quả, các em nên:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online khác.
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em đã hiểu rõ cách giải bài 2 trang 81 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!