1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.14 trang 45 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.14 trang 45 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 8.14 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.14 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức chính xác và dễ hiểu.

Số liệu thống kê về 1 830 vụ tai nạn giao thông ở một thành phố cho trong bảng sau:

Đề bài

Số liệu thống kê về 1 830 vụ tai nạn giao thông ở một thành phố cho trong bảng sau:

Giải bài 8.14 trang 45 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Tính xác suất thực nghiệm của các biến cố sau:

a) E: “Gặp tai nạn khi đi ô tô”;

b) F: “Gặp tai nạn khi đi xe máy hoặc xe đạp”;

c) G: “Gặp tai nạn khi đi xe đạp, phương tiện khác hoặc đi bộ ”.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.14 trang 45 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Sử dụng kiến thức xác suất thực nghiệm của một biến cố để tính: Giả sử trong n lần thực nghiệm hoặc n lần theo dõi (quan sát) một hiện tượng ta thấy biến cố E xảy ra k lần. Khi đó xác suất thực nghiệm của biến cố E bằng \(\frac{k}{n}\), tức là bằng tỉ số giữa số lần xuất hiện biến cố E và số lần thực hiện thực nghiệm hoặc theo dõi hiện tượng đó.

Lời giải chi tiết

a) Có 380 vụ tai nạn khi đi ô tô, do đó xác suất thực nghiệm của biến cố E là: \(\frac{{380}}{{1\;830}} = \frac{{38}}{{183}}\)

b) Số vụ tai nạn khi đi xe máy hoặc xe đạp là: \(1\;354 + 55 = 1\;409\) nên xác suất thực nghiệm của biến cố F là: \(\frac{{1\;409}}{{1\;830}}\)

c) Số vụ tai nạn khi đi xe đạp, phương tiện khác hoặc đi bộ là: \(55 + 41 = 96\) nên xác suất thực nghiệm của biến cố G là: \(\frac{{96}}{{1\;830}} = \frac{{16}}{{305}}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8.14 trang 45 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8.14 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.14 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Bài tập này yêu cầu học sinh phải nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.

Nội dung bài tập 8.14

Bài 8.14 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật khi biết các kích thước.
  • Tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế của hình hộp chữ nhật và hình lập phương (ví dụ: tính lượng sơn cần thiết để sơn một cái hộp, tính lượng nước cần để đổ đầy một bể chứa).

Phương pháp giải bài tập 8.14

Để giải bài tập 8.14 một cách hiệu quả, các em cần:

  1. Xác định đúng hình dạng của vật thể trong bài toán (hình hộp chữ nhật hay hình lập phương).
  2. Nắm vững các công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của các hình này.
  3. Đọc kỹ đề bài, xác định các dữ kiện đã cho và yêu cầu của bài toán.
  4. Áp dụng các công thức phù hợp để tính toán và đưa ra kết quả.
  5. Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 8.14

Ví dụ: Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm. Tính:

  • Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
  • Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
  • Thể tích của hình hộp chữ nhật.

Giải:

Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 2 * (5 + 3) * 4 = 64 cm2

Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 64 + 2 * (5 * 3) = 94 cm2

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 5 * 3 * 4 = 60 cm3

Lưu ý khi giải bài tập 8.14

Các em cần chú ý đến đơn vị đo lường của các kích thước. Nếu các kích thước được cho bằng các đơn vị khác nhau, các em cần đổi chúng về cùng một đơn vị trước khi thực hiện các phép tính.

Ngoài ra, các em cũng cần cẩn thận khi áp dụng các công thức để tránh nhầm lẫn và sai sót.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức hoặc trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 8.14 trang 45 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em hiểu rõ hơn về hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả mà Montoan.com.vn cung cấp, các em sẽ tự tin chinh phục bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Công thứcMô tả
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật2 * (dài + rộng) * cao
Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhậtDiện tích xung quanh + 2 * (dài * rộng)
Thể tích hình hộp chữ nhậtdài * rộng * cao
Thể tích hình lập phươngcạnh3

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8