1. Môn Toán
  2. Giải bài 10.11 trang 76 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10.11 trang 76 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 10.11 trang 76 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 10.11 trang 76 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức tại Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh. Hãy cùng theo dõi và học hỏi nhé!

Cho hình chóp tứ giác đều D.ABCE có cạnh đáy bằng 6cm, trung đoạn bằng 4cm như Hình 10.13

Đề bài

Cho hình chóp tứ giác đều D.ABCE có cạnh đáy bằng 6cm, trung đoạn bằng 4cm như Hình 10.13

a) Tính diện tích xung quanh của hình chóp.

b) Tính diện tích toàn phần của hình chóp.

Giải bài 10.11 trang 76 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 10.11 trang 76 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

a) Sử dụng kiến thức về diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều để tính diện tích xung quanh hình chóp: Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.

b) Sử dụng kiến thức về diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều để tính diện tích toàn phần hình chóp: Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích của mặt đáy.

Lời giải chi tiết

a) Diện tích xung quanh của hình chóp tứ giác đều là: ${{S}_{xq}}=\frac{1}{2}4.6.4=48\left( c{{m}^{2}} \right)$

b) Diện tích mặt đáy là: ${{S}_{đ}}={{6}^{2}}=36\left( c{{m}^{2}} \right)$

Diện tích toàn phần của hình chóp tứ giác đều là: ${{S}_{tp}}={{S}_{đ}}+{{S}_{xq}}=48+36=84\left( c{{m}^{2}} \right)$

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 10.11 trang 76 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 10.11 trang 76 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 10.11 trang 76 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình học, cụ thể là các tính chất của hình thang cân để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như:

  • Hình thang cân: Định nghĩa, các yếu tố của hình thang cân (đáy lớn, đáy nhỏ, cạnh bên, đường cao).
  • Tính chất của hình thang cân: Hai cạnh bên bằng nhau, hai góc kề một đáy bằng nhau, đường chéo bằng nhau.
  • Các định lý liên quan đến hình thang cân: Định lý về đường trung bình của hình thang, định lý về tổng các góc trong một tứ giác.

Phân tích bài toán 10.11 trang 76 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Bài toán 10.11 thường yêu cầu học sinh chứng minh một hình thang cân, tính độ dài các cạnh, góc hoặc đường chéo của hình thang cân dựa trên các dữ kiện đã cho. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình chính xác và đầy đủ các yếu tố của bài toán.
  2. Phân tích dữ kiện: Xác định các dữ kiện đã cho và mối liên hệ giữa chúng.
  3. Lựa chọn phương pháp: Chọn phương pháp giải phù hợp với dữ kiện và yêu cầu của bài toán.
  4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải một cách logic và chính xác.
  5. Kiểm tra kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Lời giải chi tiết bài 10.11 trang 76 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết của bài toán 10.11, bao gồm các bước giải, giải thích và kết luận. Ví dụ:)

Bài 10.11: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD), AB = 5cm, CD = 10cm, AD = 6cm. Tính độ dài đường cao của hình thang.

Giải:

Kẻ AH và BK vuông góc với CD (H, K thuộc CD). Khi đó, AH = BK là đường cao của hình thang.

Vì ABCD là hình thang cân nên DH = KC = (CD - AB) / 2 = (10 - 5) / 2 = 2.5cm.

Xét tam giác vuông ADH, ta có: AH2 = AD2 - DH2 = 62 - 2.52 = 36 - 6.25 = 29.75.

Suy ra, AH = √29.75 ≈ 5.45cm.

Vậy, đường cao của hình thang là khoảng 5.45cm.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 10.11, còn rất nhiều bài tập tương tự về hình thang cân. Để giải quyết các bài tập này, học sinh có thể áp dụng các phương pháp sau:

  • Sử dụng tính chất của hình thang cân: Chứng minh một hình thang là hình thang cân dựa trên các tính chất của nó.
  • Vận dụng các định lý liên quan: Sử dụng các định lý về đường trung bình, tổng các góc trong một tứ giác để tính toán các yếu tố của hình thang cân.
  • Sử dụng các công thức tính diện tích: Tính diện tích của hình thang cân khi biết các yếu tố của nó.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức về hình thang cân và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo các bài tập sau:

  • Bài 10.12 trang 76 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 10.13 trang 76 Sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập trắc nghiệm về hình thang cân

Kết luận

Bài 10.11 trang 76 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hình thang cân và các tính chất của nó. Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8