1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.20 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.20 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Giải bài 7.20 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 7.20 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức của Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, cung cấp kiến thức và phương pháp giải bài tập hiệu quả.

a) Xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D trong hình bên

Đề bài

a) Xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D trong hình bên

b) Xác định các điểm \(E\left( {0; - 1} \right)\) và \(F\left( { - 2;3} \right)\) trong hình bên.

Giải bài 7.20 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.20 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 2

Sử dụng kiến thức nhận biết tọa độ của một điểm trong mặt phẳng tọa độ để xác định tọa độ của một điểm: Lấy một điểm M bất kì trong mặt phẳng tọa độ Oxy. Từ M kẻ các đường thẳng vuông góc với các trục tọa độ. Giả sử các đường thẳng vuông góc này cắt trục hoành tại điểm \({x_0}\) và cắt trục tung tại điểm \({y_0}.\) Khi đó, cặp số \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) gọi là tọa độ của điểm M và kí hiệu \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\), \({x_0}\) được gọi là hoành độ và \({y_0}\) được gọi là tung độ của điểm M.

Lời giải chi tiết

a) \(A\left( { - 3;4} \right),\;B\left( { - 2; - 2} \right);C\left( {1; - 3} \right);D\left( {3;0} \right)\)

b)

Giải bài 7.20 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống 3

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.20 trang 26 sách bài tập toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống trong chuyên mục vở bài tập toán 8 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thcs này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 8 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.20 trang 26 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức: Tóm tắt lý thuyết và phương pháp giải

Bài 7.20 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 8, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về hình hộp chữ nhật và hình lập phương để giải quyết các bài toán thực tế. Để giải quyết bài toán này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm cơ bản như thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình lập phương, và mối quan hệ giữa các yếu tố của hình.

Phân tích đề bài 7.20 trang 26 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

Đề bài yêu cầu chúng ta tính thể tích của một hình hộp chữ nhật hoặc hình lập phương dựa trên các thông số đã cho. Việc đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông số cần thiết là bước quan trọng đầu tiên để giải quyết bài toán. Cần chú ý đến đơn vị đo lường và đảm bảo chúng thống nhất trước khi thực hiện các phép tính.

Phương pháp giải bài 7.20 trang 26 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

Để giải bài 7.20 trang 26 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức, chúng ta sẽ áp dụng công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương:

  • Thể tích hình hộp chữ nhật: V = a * b * c (trong đó a, b, c là chiều dài, chiều rộng, chiều cao)
  • Thể tích hình lập phương: V = a3 (trong đó a là cạnh của hình lập phương)

Sau khi xác định được các thông số cần thiết, chúng ta thay vào công thức tương ứng để tính thể tích. Đừng quên ghi rõ đơn vị đo lường cho kết quả cuối cùng.

Lời giải chi tiết bài 7.20 trang 26 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức

(Ở đây sẽ là lời giải chi tiết cho từng trường hợp của bài 7.20, ví dụ: nếu bài toán có nhiều ý khác nhau, sẽ giải thích từng ý một. Ví dụ minh họa):

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu tính thể tích của một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm và chiều cao 4cm.

Giải:

Thể tích của hình hộp chữ nhật là: V = 5cm * 3cm * 4cm = 60cm3

Các dạng bài tập tương tự và cách giải

Ngoài bài 7.20, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu tính thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Để làm tốt các bài tập này, học sinh cần luyện tập thường xuyên và nắm vững các công thức liên quan. Một số dạng bài tập thường gặp bao gồm:

  • Tính thể tích hình hộp chữ nhật khi biết diện tích đáy và chiều cao.
  • Tính thể tích hình lập phương khi biết độ dài đường chéo.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến việc tính thể tích.

Mẹo giải nhanh bài tập về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương

Để giải nhanh các bài tập về thể tích, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

  1. Đọc kỹ đề bài và xác định đúng các thông số cần thiết.
  2. Chọn công thức phù hợp để tính thể tích.
  3. Kiểm tra lại đơn vị đo lường và đảm bảo chúng thống nhất.
  4. Sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính phức tạp.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo một số bài tập sau:

  • Bài 7.21 trang 26 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Bài 7.22 trang 26 SBT Toán 8 - Kết nối tri thức
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập và đề thi khác.

Kết luận

Bài 7.20 trang 26 sách bài tập Toán 8 - Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. Bằng cách nắm vững lý thuyết, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8