1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 22, 23 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh.

Trong tình huống mở đầu, gọi x là số vé loại 1 bán được và y là số vé loại 2 bán được. Viết biểu thức tính số tiền bán vé thu được (đơn vị nghìn đồng) ở rạp chiếu phim đó theo x và y. Cặp số (x; y) = (100; 100) thoả mãn bất phương trình bậc nhất hai ẩn nào trong hai bất phương trình thu được ở HĐ1? Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn

HĐ2

    Cặp số (x; y) = (100; 100) thoả mãn bất phương trình bậc nhất hai ẩn nào trong hai bất phương trình thu được ở HĐ1? Từ đó cho biết rạp chiếu phim có phải bù lỗ hay không nếu bán được 100 vé loại 1 và 100 vé loại 2.

    Trả lời câu hỏi tương tự với cặp số (x; y) = (150; 150).

    Phương pháp giải:

    Bước 1:

    - Thay x=100 và y=100 vào từng bất phương trình, nếu bất phương trình nào đúng có nghĩa là cặp số (x;y)=(100;100) thỏa mãn bất phương trình đó.

    - Nếu sau khi thay, cặp số thỏa mãn bất phương trình thứ nhất thì không phải bù lỗ, thỏa mãn bất phương trình thứ hai thì phải bù lỗ.

    Bước 2:

    - Thay x=150 và y=150 vào từng bất phương trình, nếu bất phương trình nào đúng có nghĩa là cặp số (x;y)=(150;150) thỏa mãn bất phương trình đó.

    - Nếu sau khi thay, cặp số thỏa mãn bất phương trình thứ nhất thì không phải bù lỗ, thỏa mãn bất phương trình thứ hai thì phải bù lỗ.

    Lời giải chi tiết:

    Bước 1:

    Từ HĐ 1 ta có hai bất phương trình:

    \(x + 2y \ge 400\left( 1 \right)\) và \(x + 2y < 400\left( 2 \right)\)

    Thay x=100 và y=100 vào bất phương trình (1) ta được:

    \(100 + 2.100 \ge 400 \Leftrightarrow 300 \ge 400\) (Vô lí)

    => Cặp số (x;y)=(100;100) không thỏa mãn bất phương trình (1).

    Thay x=100 và y=100 vào bất phương trình (2) ta được:

    \(100 + 2.100 < 400 \Leftrightarrow 300 < 400\) (Đúng)

    => Cặp số (x;y)=(100;100) thỏa mãn bất phương trình (2).

    Cặp số (x;y)=(100;100) thỏa mãn bất phương trình (2) có nghĩa là nếu bán được 100 vé loại 1 và 100 vé loại 2 thì rạp chiếu phim phải bù lỗ.

    Bước 2:

    Thay x=150 và y=150 vào bất phương trình (1) ta được:

    \(150 + 2.150 \ge 400 \Leftrightarrow 450 \ge 400\) (Đúng)

    => Cặp số (x;y)=(150;150) thỏa mãn bất phương trình (1).

    Thay x=150 và y=150 vào bất phương trình (2) ta được:

    \(150 + 2.150 < 400 \Leftrightarrow 450 < 400\) (Vô lí)

    => Cặp số (x;y)=(150;150) không thỏa mãn bất phương trình (2).

    Cặp số (x;y)=(150;150) thỏa mãn bất phương trình (1) có nghĩa là nếu bán được 150 vé loại 1 và 150 vé loại 2 thì rạp chiếu phim không phải bù lỗ.

    Chú ý

    Khi thay cặp số (x;y)=(100;100) vào các bất phương trình bài cho đồng nghĩa với rạp chiếu phim bán được 100 vé loại 1 và 100 vé loại 2.

    HĐ1

      Trong tình huống mở đầu, gọi x là số vé loại 1 bán được và y là số vé loại 2 bán được. Viết biểu thức tính số tiền bán vé thu được (đơn vị nghìn đồng) ở rạp chiếu phim đó theo x và y.

      a) Các số nguyên không âm x và y phải thoả mãn điều kiện gì để số tiền bán vé thu được đạt tối thiểu 20 triệu đồng?

      b) Nếu số tiền bán vé thu được nhỏ hơn 20 triệu đồng thì x và y thỏa mãn điều kiện gì?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Biểu diễn số tiền x vé loại 1 và y vé loại 2

      Số tiền bán vé=Số vé. Số tiền 1 vé

      Bước 2: Số tiền thu được=Số tiền x loại 1+ Số tiền y loại 2

      a) Số tiền thu được tối thiểu 20 triệu đồng có nghĩa là số tiền thu được lớn hơn hoặc bằng 20 triệu đồng.

      b) Lập bất phương trình về số tiền nhỏ hơn 20 triệu đồng.

      Lời giải chi tiết:

      Bước 1:

      Số tiền bán x vé loại 1 là: \(x.50\) (nghìn đồng)

      Số tiền bán y vé loại 2 là: \(y.100\) (nghìn đồng)

      Bước 2:

      Số tiền thu được là

      \(50x + 100y\) (nghìn đồng)

      a)

      Ta có 20 triệu = 20 000 (nghìn đồng)

      Số tiền thu được khi bán x vé loại 1 và y vé loại 2 là \(50x + 100y\) (nghìn đồng)

      Nên để số tiền thu được tối thiểu 20 triệu thì ta cần:

      \(\begin{array}{l}50x + 100y \ge {20 000}\\ \Leftrightarrow x + 2y \ge 400\end{array}\)

      Vậy các số nguyên không âm x và y phải thỏa mãn điều kiện \(x + 2y \ge 400\)

      b)

      Số tiền thu được khi bán x vé loại 1 và y vé loại 2 là \(50x + 100y\) (nghìn đồng)

      Số tiền thu được nhỏ hơn 20 triệu thì:

      \(\begin{array}{l}50x + 100y < {20 000}\\ \Leftrightarrow x + 2y < 400\end{array}\)

      Chú ý:

      - Số tiền tối thiểu thì ta phải lập bất phương trình với dấu “\( \ge \)”.

      - Cần đổi 20 triệu đồng thành 20 000 nghìn đồng tránh lập sai bất phương trình.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • HĐ1
      • HĐ2
      • Luyện tập 1

      Trong tình huống mở đầu, gọi x là số vé loại 1 bán được và y là số vé loại 2 bán được. Viết biểu thức tính số tiền bán vé thu được (đơn vị nghìn đồng) ở rạp chiếu phim đó theo x và y.

      a) Các số nguyên không âm x và y phải thoả mãn điều kiện gì để số tiền bán vé thu được đạt tối thiểu 20 triệu đồng?

      b) Nếu số tiền bán vé thu được nhỏ hơn 20 triệu đồng thì x và y thỏa mãn điều kiện gì?

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Biểu diễn số tiền x vé loại 1 và y vé loại 2

      Số tiền bán vé=Số vé. Số tiền 1 vé

      Bước 2: Số tiền thu được=Số tiền x loại 1+ Số tiền y loại 2

      a) Số tiền thu được tối thiểu 20 triệu đồng có nghĩa là số tiền thu được lớn hơn hoặc bằng 20 triệu đồng.

      b) Lập bất phương trình về số tiền nhỏ hơn 20 triệu đồng.

      Lời giải chi tiết:

      Bước 1:

      Số tiền bán x vé loại 1 là: \(x.50\) (nghìn đồng)

      Số tiền bán y vé loại 2 là: \(y.100\) (nghìn đồng)

      Bước 2:

      Số tiền thu được là

      \(50x + 100y\) (nghìn đồng)

      a)

      Ta có 20 triệu = 20 000 (nghìn đồng)

      Số tiền thu được khi bán x vé loại 1 và y vé loại 2 là \(50x + 100y\) (nghìn đồng)

      Nên để số tiền thu được tối thiểu 20 triệu thì ta cần:

      \(\begin{array}{l}50x + 100y \ge {20 000}\\ \Leftrightarrow x + 2y \ge 400\end{array}\)

      Vậy các số nguyên không âm x và y phải thỏa mãn điều kiện \(x + 2y \ge 400\)

      b)

      Số tiền thu được khi bán x vé loại 1 và y vé loại 2 là \(50x + 100y\) (nghìn đồng)

      Số tiền thu được nhỏ hơn 20 triệu thì:

      \(\begin{array}{l}50x + 100y < {20 000}\\ \Leftrightarrow x + 2y < 400\end{array}\)

      Chú ý:

      - Số tiền tối thiểu thì ta phải lập bất phương trình với dấu “\( \ge \)”.

      - Cần đổi 20 triệu đồng thành 20 000 nghìn đồng tránh lập sai bất phương trình.

      Cặp số (x; y) = (100; 100) thoả mãn bất phương trình bậc nhất hai ẩn nào trong hai bất phương trình thu được ở HĐ1? Từ đó cho biết rạp chiếu phim có phải bù lỗ hay không nếu bán được 100 vé loại 1 và 100 vé loại 2.

      Trả lời câu hỏi tương tự với cặp số (x; y) = (150; 150).

      Phương pháp giải:

      Bước 1:

      - Thay x=100 và y=100 vào từng bất phương trình, nếu bất phương trình nào đúng có nghĩa là cặp số (x;y)=(100;100) thỏa mãn bất phương trình đó.

      - Nếu sau khi thay, cặp số thỏa mãn bất phương trình thứ nhất thì không phải bù lỗ, thỏa mãn bất phương trình thứ hai thì phải bù lỗ.

      Bước 2:

      - Thay x=150 và y=150 vào từng bất phương trình, nếu bất phương trình nào đúng có nghĩa là cặp số (x;y)=(150;150) thỏa mãn bất phương trình đó.

      - Nếu sau khi thay, cặp số thỏa mãn bất phương trình thứ nhất thì không phải bù lỗ, thỏa mãn bất phương trình thứ hai thì phải bù lỗ.

      Lời giải chi tiết:

      Bước 1:

      Từ HĐ 1 ta có hai bất phương trình:

      \(x + 2y \ge 400\left( 1 \right)\) và \(x + 2y < 400\left( 2 \right)\)

      Thay x=100 và y=100 vào bất phương trình (1) ta được:

      \(100 + 2.100 \ge 400 \Leftrightarrow 300 \ge 400\) (Vô lí)

      => Cặp số (x;y)=(100;100) không thỏa mãn bất phương trình (1).

      Thay x=100 và y=100 vào bất phương trình (2) ta được:

      \(100 + 2.100 < 400 \Leftrightarrow 300 < 400\) (Đúng)

      => Cặp số (x;y)=(100;100) thỏa mãn bất phương trình (2).

      Cặp số (x;y)=(100;100) thỏa mãn bất phương trình (2) có nghĩa là nếu bán được 100 vé loại 1 và 100 vé loại 2 thì rạp chiếu phim phải bù lỗ.

      Bước 2:

      Thay x=150 và y=150 vào bất phương trình (1) ta được:

      \(150 + 2.150 \ge 400 \Leftrightarrow 450 \ge 400\) (Đúng)

      => Cặp số (x;y)=(150;150) thỏa mãn bất phương trình (1).

      Thay x=150 và y=150 vào bất phương trình (2) ta được:

      \(150 + 2.150 < 400 \Leftrightarrow 450 < 400\) (Vô lí)

      => Cặp số (x;y)=(150;150) không thỏa mãn bất phương trình (2).

      Cặp số (x;y)=(150;150) thỏa mãn bất phương trình (1) có nghĩa là nếu bán được 150 vé loại 1 và 150 vé loại 2 thì rạp chiếu phim không phải bù lỗ.

      Chú ý

      Khi thay cặp số (x;y)=(100;100) vào các bất phương trình bài cho đồng nghĩa với rạp chiếu phim bán được 100 vé loại 1 và 100 vé loại 2.

      Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x + 2y \ge 0\).

      a) Hãy chỉ ra ít nhất hai nghiệm của bất phương trình trên.

      b) Với y=0, có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn bất phương trình đã cho?

      Phương pháp giải:

      a) Thử các giá trị x và y và thay vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\), nếu bất phương trình đúng thì cặp (x;y) đó là một nghiệm của bất phương trình.

      b) Thay y=0 vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\) sau đó tìm các giá trị của x.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      +) Thay x=0 và y=0 vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\), ta được: 

      \(0 + 2.0 \ge 0 \Leftrightarrow 0 \ge 0\)(Đúng)

      => (0;0) là một nghiệm của bất phương trình \(x + 2y \ge 0\)

      +) Thay x=1, y=1 vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\) ta được:

      \(1 + 2.1 \ge 0 \Leftrightarrow 3 \ge 0\)(Đúng)

      => (1;1) là một nghiệm của bất phương trình \(x + 2y \ge 0\)

      Ta tìm được 2 nghiệm của bất phương trình đã cho là (0;0) và (1;1).

      b)

      Thay y=0 vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\) ta được:

      \(x + 2.0 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0\)

      Ta thấy bất phương trình bài cho tương đương với bất phương trình nên số giá trị của x thỏa mãn bất phương trình đã cho là số x thỏa mãn điều kiện .

      Mà ta có vô số giá trị của x thỏa mãn nên có vô số giá trị của x thỏa mãn bất phương trình đã cho.

      Chú ý

      Ta có thể thử các cặp số khác đối với câu a, miễn là cặp số đấy làm cho bất phương trình đúng.

      Luyện tập 1

        Cho bất phương trình bậc nhất hai ẩn \(x + 2y \ge 0\).

        a) Hãy chỉ ra ít nhất hai nghiệm của bất phương trình trên.

        b) Với y=0, có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn bất phương trình đã cho?

        Phương pháp giải:

        a) Thử các giá trị x và y và thay vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\), nếu bất phương trình đúng thì cặp (x;y) đó là một nghiệm của bất phương trình.

        b) Thay y=0 vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\) sau đó tìm các giá trị của x.

        Lời giải chi tiết:

        a)

        +) Thay x=0 và y=0 vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\), ta được: 

        \(0 + 2.0 \ge 0 \Leftrightarrow 0 \ge 0\)(Đúng)

        => (0;0) là một nghiệm của bất phương trình \(x + 2y \ge 0\)

        +) Thay x=1, y=1 vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\) ta được:

        \(1 + 2.1 \ge 0 \Leftrightarrow 3 \ge 0\)(Đúng)

        => (1;1) là một nghiệm của bất phương trình \(x + 2y \ge 0\)

        Ta tìm được 2 nghiệm của bất phương trình đã cho là (0;0) và (1;1).

        b)

        Thay y=0 vào bất phương trình \(x + 2y \ge 0\) ta được:

        \(x + 2.0 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 0\)

        Ta thấy bất phương trình bài cho tương đương với bất phương trình nên số giá trị của x thỏa mãn bất phương trình đã cho là số x thỏa mãn điều kiện .

        Mà ta có vô số giá trị của x thỏa mãn nên có vô số giá trị của x thỏa mãn bất phương trình đã cho.

        Chú ý

        Ta có thể thử các cặp số khác đối với câu a, miễn là cặp số đấy làm cho bất phương trình đúng.

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về tập hợp. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các khái niệm và bài toán phức tạp hơn trong các chương tiếp theo. Việc nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và cách biểu diễn tập hợp là vô cùng cần thiết.

        Nội dung chi tiết mục 1 trang 22, 23

        Mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức bao gồm các nội dung chính sau:

        1. Ôn tập về tập hợp: Khái niệm tập hợp, các ký hiệu, cách liệt kê các phần tử của tập hợp, và các tập hợp con.
        2. Các phép toán trên tập hợp: Hợp của hai tập hợp (A ∪ B), giao của hai tập hợp (A ∩ B), hiệu của hai tập hợp (A \ B), và phần bù của một tập hợp.
        3. Các tính chất của các phép toán trên tập hợp: Tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối, và các tính chất khác.
        4. Bài tập áp dụng: Các bài tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu hơn về các khái niệm và phép toán trên tập hợp.

        Giải chi tiết bài tập 1.1 trang 22 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

        Bài 1.1: Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:

        • A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}
        • B = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}
        • C = {x | x là số nguyên tố nhỏ hơn 10}

        Giải:

        • A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}
        • B = {0, 2, 4, 6, 8}
        • C = {2, 3, 5, 7}

        Giải chi tiết bài tập 1.2 trang 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

        Bài 1.2: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm:

        • A ∪ B
        • A ∩ B
        • A \ B
        • B \ A

        Giải:

        • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
        • A ∩ B = {3, 4}
        • A \ B = {1, 2}
        • B \ A = {5, 6}

        Mẹo học tập hiệu quả

        Để học tốt môn Toán 10, đặc biệt là phần tập hợp, các em nên:

        • Nắm vững các định nghĩa và khái niệm cơ bản.
        • Luyện tập thường xuyên các bài tập để hiểu rõ phương pháp giải.
        • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các phép toán trên tập hợp.
        • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

        Kết luận

        Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 1 trang 22, 23 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10