1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán, với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại.

Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sái của mệnh đề này. P: “Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”; Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”

Đề bài

Phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau và xác định tính đúng sai của mệnh đề này.

P: “Nếu số tự nhiên n có chữ số tận cùng là 5 thì n chia hết cho 5”;

Q: “Nếu tứ giác ABCD là hình chữ nhật thì tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Mệnh đề đảo của mệnh đề \(A \Rightarrow B\) là mệnh đề \(B \Rightarrow A\).

Lời giải chi tiết

Mệnh đề đảo của mệnh đề P: “Nếu số tự nhiên n chia hết cho 5 thì n có chữ số tận cùng là 5”;

Mệnh đề này sai. Chẳng hạn n = 10, chia hết cho 5 nhưng chữ số tận cùng là 0, không phải 5 .

Mệnh đề đảo của mệnh đề Q: “Nếu tứ giác ABCD có hai đường chéo bằng nhau thì tứ giác ABCD là hình chữ nhật”

Mệnh đề này sai, chẳng hạn tứ giác ABCD (như hình dưới) - là hình thang cân – có hai đường chéo bằng nhau nhưng tứ giác ABCD không là hình chữ nhật

Giải bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 2

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải bài tập là vô cùng quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học ở các lớp trên.

Nội dung bài tập 1.4

Bài 1.4 bao gồm một số câu hỏi nhỏ, yêu cầu học sinh:

  • Xác định tính đúng sai của các mệnh đề.
  • Tìm các phần tử thuộc, không thuộc một tập hợp cho trước.
  • Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp.
  • Chứng minh đẳng thức tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 1.4

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức:

Câu a)

Mệnh đề: “Nếu a là một số tự nhiên thì a là một số nguyên.”

Lời giải: Mệnh đề này đúng. Vì tập hợp các số tự nhiên là một tập con của tập hợp các số nguyên. Mọi số tự nhiên đều là số nguyên.

Câu b)

Mệnh đề: “Nếu a là một số nguyên thì a là một số tự nhiên.”

Lời giải: Mệnh đề này sai. Ví dụ, -1 là một số nguyên nhưng không phải là một số tự nhiên.

Câu c)

Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 6}. Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai).

Câu d)

Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {2}. Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Câu e)

Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm A \ B.

Lời giải: A \ B = {1, 3}. Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 1.4, các em có thể gặp các dạng bài tập tương tự như:

  • Xác định các tập hợp số (tập hợp các số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực).
  • Sử dụng ký hiệu ∈ (thuộc) và ∉ (không thuộc) để biểu diễn mối quan hệ giữa một phần tử và một tập hợp.
  • Vận dụng các tính chất của phép hợp, giao, hiệu của các tập hợp để giải bài tập.

Để giải các bài tập này, các em cần:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các khái niệm liên quan đến mệnh đề và tập hợp.
  2. Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu của bài toán.
  3. Sử dụng các công thức và quy tắc một cách chính xác.
  4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập sau:

  • Bài 1.5, 1.6, 1.7 trang 11, 12 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức.
  • Các bài tập trắc nghiệm và tự luận về mệnh đề và tập hợp trên các trang web học toán online.

Kết luận

Bài 1.4 trang 11 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập cơ bản, giúp các em làm quen với các khái niệm và phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10