1. Môn Toán
  2. Giải bài 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 5.12 trang 88 sách giáo khoa Toán 10 Kết nối tri thức. Bài tập này thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học.

Chúng tôi cung cấp phương pháp giải bài tập rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho hai biểu đồ chấm điểm biểu diễn hai mẫu số liệu A, B như sau: Không tính toán, hãy cho biết: a) Hai mẫu số liệu này có cùng khoảng biến thiên và số trung bình không? b) Mẫu số liệu nào có phương sai lớn hơn?

Đề bài

Cho hai biểu đồ chấm điểm biểu diễn hai mẫu số liệu A, B như sau:

Giải bài 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Giải bài 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 2

Không tính toán, hãy cho biết:

a) Hai mẫu số liệu này có cùng khoảng biến thiên và số trung bình không?

b) Mẫu số liệu nào có phương sai lớn hơn?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 3

a) Hai mẫu số liệu có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất như nhau thì sẽ có khoảng biến thiên bằng nhau.

Tổng của hai số đối xứng nhau qua điểm 6 thì luôn bằng 12, chẳng hạn 3+9=4+8=5+7

b) Quan sát biểu đồ và nhận xét sự phân tán của các giá trị, mẫu có số liệu đồng đều thì phương sai càng nhỏ và ngược lại.

Lời giải chi tiết

a) Cả 2 mẫu đều có n=15.

Ta có cả 2 mẫu đều có giá trị nhỏ nhất là 3, giá trị lớn nhất là 9

Do đó cả 2 mẫu cùng khoảng biến thiên.

Cả 2 biểu đồ này có dạng đối xứng nên giá trị trung bình của hai mẫu A và B bằng nhau.

b) Từ biểu đồ ta thấy, mẫu A có các số liệu đồng đều và ổn định hơn mẫu B nên phương sai của mẫu A nhỏ hơn mẫu B.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để chứng minh một số tính chất hình học. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững định nghĩa, tính chất của tích vô hướng và các công thức liên quan.

Tóm tắt lý thuyết cần thiết

  • Định nghĩa tích vô hướng: Tích vô hướng của hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" là một số thực, ký hiệu \vec{a} \cdot \vec{b}", được tính bởi công thức: \vec{a} \cdot \vec{b} = |\vec{a}| |\vec{b}| \cos(\theta)", trong đó \theta" là góc giữa hai vectơ \vec{a}"\vec{b}".
  • Tính chất của tích vô hướng:
    • \vec{a} \cdot \vec{b} = \vec{b} \cdot \vec{a}"
    • \vec{a} \cdot (\vec{b} + \vec{c}) = \vec{a} \cdot \vec{b} + \vec{a} \cdot \vec{c}"
    • k(\vec{a}) \cdot \vec{b} = k(\vec{a} \cdot \vec{b})", với k là một số thực.
    • Nếu \vec{a} \perp \vec{b}" thì \vec{a} \cdot \vec{b} = 0"
  • Ứng dụng của tích vô hướng:
    • Chứng minh hai vectơ vuông góc.
    • Tính góc giữa hai vectơ.
    • Giải quyết các bài toán hình học liên quan đến độ dài, góc.

Phân tích bài toán 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giải bài 5.12, chúng ta cần đọc kỹ đề bài, xác định các vectơ liên quan và sử dụng các tính chất của tích vô hướng để chứng minh các mối quan hệ hình học được yêu cầu. Thông thường, bài toán sẽ yêu cầu chứng minh hai đường thẳng vuông góc, hoặc chứng minh một góc bằng 90 độ.

Lời giải chi tiết bài 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

(Nội dung lời giải chi tiết bài 5.12 sẽ được trình bày tại đây, bao gồm các bước giải, hình vẽ minh họa và giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Ví dụ: Giả sử đề bài yêu cầu chứng minh AB \perp CD. Ta sẽ sử dụng tích vô hướng để chứng minh \vec{AB} \cdot \vec{CD} = 0. Để làm được điều này, ta cần xác định tọa độ của các điểm A, B, C, D và tính các vectơ \vec{AB}"\vec{CD}". Sau đó, ta tính tích vô hướng của hai vectơ này. Nếu kết quả bằng 0, ta kết luận AB \perp CD.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 5.12, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu vận dụng kiến thức về tích vô hướng. Để giải quyết các bài tập này, bạn cần:

  1. Nắm vững định nghĩa, tính chất của tích vô hướng.
  2. Luyện tập các bài tập về tích vô hướng để làm quen với các dạng bài khác nhau.
  3. Sử dụng hình vẽ minh họa để hiểu rõ bài toán.
  4. Phân tích bài toán một cách logic và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Bài 5.13 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Bài 5.14 trang 89 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức
  • Các bài tập trắc nghiệm về tích vô hướng

Kết luận

Bài 5.12 trang 88 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về tích vô hướng và ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các bạn học sinh sẽ tự tin giải bài tập và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10