1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Bài giải này được biên soạn bởi đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Bảng 6.1 cho biết nồng độ bụi PM 2.5 trong không khí theo thời gian trong ngày 25-3-2021 tại một trạm quan trắc ở thủ đô Hà Nội: a) Thời gian theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào? a) Dựa vào bảng 6.2 về già bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở Bảng 6.3: a) Hãy cho biết Bảng 6.4 có cho ta một hàm số hay không. Nếu có, tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.

HĐ Khởi động

    Quan sát hóa đơn tiền điện ở hình bên. Hãy cho biết tổng lượng điện tiêu thụ trong tháng và số tiền phải trả (chưa tính thuế giá trị gia tăng). Có cách nào mô tả sự phụ thuộc của số tiền phải trả vào tổng lượng điện tiêu thụ hay không?

    HĐ1

      Bảng 6.1 cho biết nồng độ bụi PM 2.5 trong không khí theo thời gian trong ngày 25-3-2021 tại một trạm quan trắc ở thủ đô Hà Nội:

      Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1 1

      a) Hãy cho biết nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ.

      b) Trong Bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng độ bụi PM 2.5?

      Lời giải chi tiết:

      a) Dựa vào Bảng 6.1, ta thấy:

      - Tại thời điểm 8 giờ, nồng độ bụi PM 2.5 là 57,9 \(\)

      - Tại thời điểm 12 giờ, nồng độ bụi PM 2.5 là 69,07

      - Tại thời điểm 16 giờ, nồng độ bụi PM 2.5 là 81,78

      b) Trong Bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với 1 giá trị của nồng độ bụi PM 2.5

      Ví dụ: tại 0 giờ, nồng độ bụi PM 2.5 là 74,27

      Luyện tập 1

        a) Hãy cho biết Bảng 6.4 có cho ta một hàm số hay không. Nếu có, tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.

        Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 4 1

        b) Trở lại HĐ2, ta có hàm số cho bằng biểu đồ. Hãy cho biết giá trị của hàm số tại x=2018. Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số đó.

        c) Cho hàm số \(y = f(x) = - 2{x^2}\). Tính f(1); f(2) và tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số này.

        Phương pháp giải:

        Tập xác định là tập D với mỗi giá trị của x sẽ thuộc tập D

        Tập tất cả giá trị y nhận được là tập giá trị của hàm số

        Lời giải chi tiết:

        a) Mỗi giá trị của x tương ứng sẽ có 1 giá trị của y nên Bảng 6.4 cho ta một hàm số.

        Tập xác định của hàm số \(D = \left\{ {2013;2014;2015;2016;2017;2018} \right\}\)

        Tập giá trị của hàm số \(\left\{ {73,1;73,2;73,3;73,4;73,5} \right\}\)

        b) Giá trị của hàm số tại x=2018 là 242

        Tập xác định của hàm số \(D = \left( {2013;2019} \right)\)

        Tập giá trị của hàm số \(\left( {236;242} \right)\)

        c)\(\)\(\begin{array}{l}f(1) = - {2.1^2} = - 2\\f(2) = - {2.2^2} = - 8\end{array}\)

        Tập xác định của hàm số \(y = f(x) = - 2{x^2}\)là \(\mathbb{R}\)

        Ta có \({x^2} \ge 0 \Rightarrow - 2{x^2} \le 0\) , do đó \(y \le 0\)

        Tập giá trị của hàm số \(y = f(x) = - 2{x^2}\) là \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

        HĐ2

          Quan sát Hình 6.1.

          a) Thời gian theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?

          b) Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất?

          Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2 1

          Lời giải chi tiết:

          a) Quan sát biểu đồ trên, ta biết được thời gian theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện từ năm 2013 đến năm 2019

          b) Trong khoảng thời gian đó:

          - Năm 2013, 2018 là năm có mực nước cao nhất

          - Năm 2015 là năm có mực nước thấp nhất

          HĐ3

            a) Dựa vào bảng 6.2 về già bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở Bảng 6.3:

            Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 3 1

            Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 3 2

            b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi \(0 \le x \le 50\)

            Phương pháp giải:

             Dựa vào Bảng 6.2, ta xem xét lượng điện tiêu thụ nằm ở bậc nào, từ đó ta tính được số tiền và công thức mô tả.

            Lời giải chi tiết:

            a) Số tiền phải trả tương ứng với lượng điện 50kWh là:

            \(50.1,678 = 83,9\) (nghìn đồng)

            Số tiền phải trả tương ứng với lượng điện 100kWh là:

            \(50.1,678 + (100 - 50).1,734 = 170,6\)(nghìn đồng)

            Số tiền phải trả tương ứng với lượng điện 200kWh là:

            \(50.1,678 + (100 - 50).1,734 + (200 - 100).2,014 = 372\)(nghìn đồng)

            Điền vào bảng ta có:

            Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 3 3

            b) Công thức mô tả sự phụ thuộc y vào x khi\(0 \le x \le 50\) là:

            \(y = 1,678.x\)

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ Khởi động
            • HĐ1
            • HĐ2
            • HĐ3
            • Luyện tập 1

            Quan sát hóa đơn tiền điện ở hình bên. Hãy cho biết tổng lượng điện tiêu thụ trong tháng và số tiền phải trả (chưa tính thuế giá trị gia tăng). Có cách nào mô tả sự phụ thuộc của số tiền phải trả vào tổng lượng điện tiêu thụ hay không?

            Bảng 6.1 cho biết nồng độ bụi PM 2.5 trong không khí theo thời gian trong ngày 25-3-2021 tại một trạm quan trắc ở thủ đô Hà Nội:

            Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 1

            a) Hãy cho biết nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ.

            b) Trong Bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng độ bụi PM 2.5?

            Lời giải chi tiết:

            a) Dựa vào Bảng 6.1, ta thấy:

            - Tại thời điểm 8 giờ, nồng độ bụi PM 2.5 là 57,9 \(\)

            - Tại thời điểm 12 giờ, nồng độ bụi PM 2.5 là 69,07

            - Tại thời điểm 16 giờ, nồng độ bụi PM 2.5 là 81,78

            b) Trong Bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với 1 giá trị của nồng độ bụi PM 2.5

            Ví dụ: tại 0 giờ, nồng độ bụi PM 2.5 là 74,27

            Quan sát Hình 6.1.

            a) Thời gian theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?

            b) Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất?

            Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 2

            Lời giải chi tiết:

            a) Quan sát biểu đồ trên, ta biết được thời gian theo dõi mực nước biển ở Trường Sa được thể hiện từ năm 2013 đến năm 2019

            b) Trong khoảng thời gian đó:

            - Năm 2013, 2018 là năm có mực nước cao nhất

            - Năm 2015 là năm có mực nước thấp nhất

            a) Dựa vào bảng 6.2 về già bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở Bảng 6.3:

            Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 3

            Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 4

            b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi \(0 \le x \le 50\)

            Phương pháp giải:

             Dựa vào Bảng 6.2, ta xem xét lượng điện tiêu thụ nằm ở bậc nào, từ đó ta tính được số tiền và công thức mô tả.

            Lời giải chi tiết:

            a) Số tiền phải trả tương ứng với lượng điện 50kWh là:

            \(50.1,678 = 83,9\) (nghìn đồng)

            Số tiền phải trả tương ứng với lượng điện 100kWh là:

            \(50.1,678 + (100 - 50).1,734 = 170,6\)(nghìn đồng)

            Số tiền phải trả tương ứng với lượng điện 200kWh là:

            \(50.1,678 + (100 - 50).1,734 + (200 - 100).2,014 = 372\)(nghìn đồng)

            Điền vào bảng ta có:

            Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 5

            b) Công thức mô tả sự phụ thuộc y vào x khi\(0 \le x \le 50\) là:

            \(y = 1,678.x\)

            a) Hãy cho biết Bảng 6.4 có cho ta một hàm số hay không. Nếu có, tìm tập xác định và tập giá trị của hàm số đó.

            Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức 6

            b) Trở lại HĐ2, ta có hàm số cho bằng biểu đồ. Hãy cho biết giá trị của hàm số tại x=2018. Tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số đó.

            c) Cho hàm số \(y = f(x) = - 2{x^2}\). Tính f(1); f(2) và tìm tập xác định, tập giá trị của hàm số này.

            Phương pháp giải:

            Tập xác định là tập D với mỗi giá trị của x sẽ thuộc tập D

            Tập tất cả giá trị y nhận được là tập giá trị của hàm số

            Lời giải chi tiết:

            a) Mỗi giá trị của x tương ứng sẽ có 1 giá trị của y nên Bảng 6.4 cho ta một hàm số.

            Tập xác định của hàm số \(D = \left\{ {2013;2014;2015;2016;2017;2018} \right\}\)

            Tập giá trị của hàm số \(\left\{ {73,1;73,2;73,3;73,4;73,5} \right\}\)

            b) Giá trị của hàm số tại x=2018 là 242

            Tập xác định của hàm số \(D = \left( {2013;2019} \right)\)

            Tập giá trị của hàm số \(\left( {236;242} \right)\)

            c)\(\)\(\begin{array}{l}f(1) = - {2.1^2} = - 2\\f(2) = - {2.2^2} = - 8\end{array}\)

            Tập xác định của hàm số \(y = f(x) = - 2{x^2}\)là \(\mathbb{R}\)

            Ta có \({x^2} \ge 0 \Rightarrow - 2{x^2} \le 0\) , do đó \(y \le 0\)

            Tập giá trị của hàm số \(y = f(x) = - 2{x^2}\) là \(\left( { - \infty ;0} \right)\)

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 1 trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp giải

            Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về hàm số bậc hai. Đây là một phần quan trọng, nền tảng cho các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình học. Việc nắm vững các khái niệm, định lý và phương pháp giải bài tập trong mục này là vô cùng cần thiết.

            Nội dung chính của Mục 1

            • Ôn tập về hàm số bậc hai: Định nghĩa, dạng tổng quát, đồ thị, tính chất của hàm số bậc hai.
            • Phương trình bậc hai: Nghiệm của phương trình bậc hai, công thức nghiệm, định lý về dấu của nghiệm.
            • Bất phương trình bậc hai: Giải bất phương trình bậc hai, tập nghiệm của bất phương trình bậc hai.
            • Ứng dụng của hàm số bậc hai: Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc hai.

            Giải chi tiết bài tập trang 5, 6 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

            Bài 1: Tìm tập xác định của hàm số

            Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tập xác định của các hàm số được cho. Để giải bài tập này, cần nắm vững các điều kiện xác định của hàm số, đặc biệt là các điều kiện liên quan đến mẫu số và căn bậc hai.

            Ví dụ: Hàm số y = 1/(x-2) có tập xác định là D = R \ {2}.

            Bài 2: Xét tính chẵn, lẻ của hàm số

            Để xét tính chẵn, lẻ của hàm số, cần kiểm tra xem f(-x) = f(x) (hàm chẵn), f(-x) = -f(x) (hàm lẻ) hay không. Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ hơn về tính đối xứng của đồ thị hàm số.

            Ví dụ: Hàm số y = x2 là hàm chẵn vì f(-x) = (-x)2 = x2 = f(x).

            Bài 3: Vẽ đồ thị hàm số

            Bài tập này yêu cầu học sinh vẽ đồ thị của hàm số bậc hai. Để vẽ đồ thị, cần xác định các yếu tố quan trọng như đỉnh, trục đối xứng, giao điểm với các trục tọa độ. Việc vẽ đồ thị giúp học sinh hình dung rõ hơn về tính chất của hàm số.

            Bài 4: Giải phương trình bậc hai

            Bài tập này yêu cầu học sinh giải các phương trình bậc hai bằng các phương pháp khác nhau như phân tích thành nhân tử, sử dụng công thức nghiệm, hoặc phương pháp hoàn thiện bình phương. Việc giải phương trình bậc hai là một kỹ năng quan trọng trong toán học.

            Phương pháp giải bài tập hiệu quả

            1. Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
            2. Xác định kiến thức cần sử dụng: Xác định các khái niệm, định lý, công thức liên quan đến bài tập.
            3. Lập kế hoạch giải: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài tập.
            4. Thực hiện giải: Thực hiện các bước giải theo kế hoạch đã lập.
            5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

            Lưu ý khi học tập

            Để học tập hiệu quả môn Toán 10, cần:

            • Học lý thuyết kỹ: Nắm vững các khái niệm, định lý, công thức.
            • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
            • Hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn: Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo khi gặp khó khăn trong quá trình học tập.
            • Sử dụng các tài liệu tham khảo: Sử dụng sách giáo khoa, sách bài tập, các trang web học toán online để bổ sung kiến thức.

            Montoan.com.vn hy vọng rằng với lời giải chi tiết và phương pháp giải hiệu quả này, các em học sinh sẽ học tập tốt môn Toán 10 và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10