1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.13 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.13 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.13 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 4.13 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán thực tế.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 4.13 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Cho hai điểm phân biệt A và B.

Đề bài

Cho hai điểm phân biệt A và B.

a) Hãy xác định điểm K sao cho \(\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow 0 \).

b) Chứng minh rằng với mọi điểm O, ta có \(\overrightarrow {OK} = \frac{1}{3}\overrightarrow {OA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB} .\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.13 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Nhắc lại: Với ba điểm A, B, C bất kì ta luôn có: \(\overrightarrow {AB} + \overrightarrow {BC} = \overrightarrow {AC} \)

a)

Cách 1: Nhận xét về phương chiều, độ lớn của hai vecto \(\overrightarrow {KA} \) và \(\;\overrightarrow {KB} \), suy ra vị trí điểm K.

Cách 2: Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {KA} \) (hoặc \(\;\overrightarrow {KB} \)) theo vecto \(\;\overrightarrow {AB} \).

b)

Biểu diễn vecto \(\overrightarrow {OK} \) bằng cách chèn điểm: \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow {OK} + \overrightarrow {KA} ;\;\,\overrightarrow {OB} = \overrightarrow {OK} + \overrightarrow {KB} .\)

Lời giải chi tiết

a)

Cách 1:

Ta có: \(\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow 0 \).

\( \Leftrightarrow \overrightarrow {KA} = - 2\overrightarrow {KB} \)

Suy ra vecto \(\overrightarrow {KA} \) và vecto\(\;\overrightarrow {KB} \) cùng phương, ngược chiều và \(KA = 2.KB\)

\( \Rightarrow K,A,B\)thẳng hàng, K nằm giữa A và B thỏa mãn: \(KA = 2.KB\)

Cách 2:

Ta có: \(\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow 0 \).

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left( {\overrightarrow {KB} + \overrightarrow {BA} } \right) + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow 3.\overrightarrow {KB} + \overrightarrow {BA} = \overrightarrow 0 \\ \Leftrightarrow 3.\overrightarrow {KB} = \overrightarrow {AB} \\ \Leftrightarrow \overrightarrow {KB} = \frac{1}{3}\overrightarrow {AB} \end{array}\)

Vậy K thuộc đoạn AB sao cho \(KB = \frac{1}{3}AB\).

b)

Với O bất kì, ta có:

\(\frac{1}{3}\overrightarrow {OA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB} = \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {OK} + \overrightarrow {KA} } \right) + \frac{2}{3}\left( {\overrightarrow {OK} + \overrightarrow {KB} } \right) = \left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {OK} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OK} } \right) + \left( {\frac{1}{3}\overrightarrow {KA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {KB} } \right) = \overrightarrow {OK} + \frac{1}{3}\left( {\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} } \right) = \overrightarrow {OK}\)

Vì \(\overrightarrow {KA} + 2\overrightarrow {KB} = \overrightarrow 0 \)

Vậy với mọi điểm O, ta có \(\overrightarrow {OK} = \frac{1}{3}\overrightarrow {OA} + \frac{2}{3}\overrightarrow {OB} .\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4.13 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4.13 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu

Bài 4.13 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức thuộc chương 4: Vectơ trong mặt phẳng. Bài toán này yêu cầu học sinh áp dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của vectơ để giải quyết.

Nội dung bài toán 4.13 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Gọi N là giao điểm của AM và BD.

  • Chứng minh rằng: vectơAN = vectơAB + vectơAD
  • Chứng minh rằng: BN = vectơBD

Lời giải chi tiết bài 4.13 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

a) Chứng minh: vectơAN = vectơAB + vectơAD

Ta có: vectơAM = vectơAB + vectơBM

Vì M là trung điểm của BC nên vectơBM = vectơMC = 1/2vectơBC

vectơBC = vectơAD (do ABCD là hình bình hành)

Suy ra: vectơBM = 1/2vectơAD

Do đó: vectơAM = vectơAB + 1/2vectơAD

Vì N là giao điểm của AM và BD nên N nằm trên AM. Do đó, tồn tại số k sao cho vectơAN = kvectơAM

vectơAN = k(vectơAB + 1/2vectơAD) = kvectơAB + 1/2kvectơAD

Mặt khác, N nằm trên BD nên vectơBN = tvectơBD = t(vectơAD - vectơAB)

Ta có: vectơAN = vectơAB + vectơBN = vectơAB + t(vectơAD - vectơAB) = (1-t)vectơAB + tvectơAD

So sánh hai biểu thức của vectơAN, ta có: k = 1-t và 1/2k = t

Thay k = 1-t vào 1/2k = t, ta được: 1/2(1-t) = t => 1/2 - 1/2t = t => 1/2 = 3/2t => t = 1/3

Suy ra: k = 1 - 1/3 = 2/3

Vậy: vectơAN = 2/3vectơAB + 1/3vectơAD

b) Chứng minh: BN = vectơBD

Ta đã có: vectơBN = tvectơBD

Mà t = 1/3 (đã tính ở phần a))

Suy ra: vectơBN = 1/3vectơBD

Vậy BN không bằng vectơBD. Đề bài có lẽ có sai sót.

Hy vọng lời giải chi tiết này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về bài toán 4.13 trang 58 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức. Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trên con đường chinh phục môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10