1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai - Nền tảng Toán 10

Phương trình quy về phương trình bậc hai là một trong những chủ đề quan trọng của chương trình Toán 10 Kết nối tri thức. Việc nắm vững lý thuyết và kỹ năng giải quyết các dạng bài tập liên quan là điều cần thiết để xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp bạn tự tin chinh phục chủ đề này.

A. Lý thuyết 1. Phương trình dạng \(\sqrt {a{x^2} + bx + c} = \sqrt {d{x^2} + ex + f} \)

A. Lý thuyết

1. Phương trình dạng \(\sqrt {a{x^2} + bx + c} = \sqrt {d{x^2} + ex + f} \)

Để giải phương trình \(\sqrt {a{x^2} + bx + c} = \sqrt {d{x^2} + ex + f} \), ta thực hiện như sau:

- Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được.

- Thứ lại các giá trị x tìm được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho không và kết luận nghiệm.

2. Phương trình dạng \(\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\)

Để giải phương trình \(\sqrt {a{x^2} + bx + c} = dx + e\), ta thực hiện như sau:

- Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được.

- Thứ lại các giá trị x tìm được ở trên có thỏa mãn phương trình đã cho không và kết luận nghiệm.

B. Bài tập

Bài 1: Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 4x - 2} = \sqrt {{x^2} - x - 2} \).

Giải:

Bình phương hai vế của phương trình, ta được \(2{x^2} - 4 - 2 = {x^2} - x - 2\).

Sau khi thu gọn, ta được \({x^2} - 3x = 0\). Từ đó tìm được x = 0 hoặc x = 3.

Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta chỉ thấy có x = 3 thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 3.

Bài 2: Giải phương trình \(\sqrt {2{x^2} - 5x - 9} = x - 1\).

Giải:

Bình phương hai vế của phương trình, ta được \(2{x^2} - 5x - 9 = {x^2} - 2x + 1\).

Sau khi thu gọn, ta được \({x^2} - 3x - 10 = 0\). Từ đó tìm được x = -2 hoặc x = 5.

Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta chỉ thấy có x = 5 thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x = 5.

Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 1

Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức 2

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Phương trình quy về phương trình bậc hai - SGK Toán 10 Kết nối tri thức

Trong chương trình Toán 10 Kết nối tri thức, phương trình quy về phương trình bậc hai đóng vai trò quan trọng trong việc rèn luyện kỹ năng giải toán và tư duy logic. Dưới đây là tổng hợp lý thuyết và phương pháp giải các dạng bài tập thường gặp.

1. Khái niệm phương trình quy về phương trình bậc hai

Phương trình quy về phương trình bậc hai là phương trình có thể được biến đổi về dạng ax2 + bx + c = 0, với a ≠ 0. Các dạng phương trình thường gặp bao gồm:

  • Phương trình tích: (x - a)(x - b) = 0
  • Phương trình chứa ẩn ở mẫu: \frac{1}{x} = a
  • Phương trình bậc cao: Phương trình có bậc lớn hơn 2 nhưng có thể phân tích thành nhân tử và đưa về dạng bậc hai.

2. Phương pháp giải phương trình quy về phương trình bậc hai

Để giải phương trình quy về phương trình bậc hai, ta thực hiện các bước sau:

  1. Biến đổi phương trình về dạng ax2 + bx + c = 0.
  2. Tính delta (Δ) theo công thức: Δ = b2 - 4ac.
  3. Xét các trường hợp của Δ:
    • Nếu Δ > 0: Phương trình có hai nghiệm phân biệt: x_1 = \frac{-b + \sqrt{Δ}}{2a}x_2 = \frac{-b - \sqrt{Δ}}{2a}
    • Nếu Δ = 0: Phương trình có nghiệm kép: x = \frac{-b}{2a}
    • Nếu Δ < 0: Phương trình vô nghiệm.

3. Các dạng bài tập thường gặp

a. Giải phương trình tích

Phương trình tích (x - a)(x - b) = 0 tương đương với x - a = 0 hoặc x - b = 0. Từ đó, ta tìm được nghiệm x = a hoặc x = b.

Ví dụ: Giải phương trình (x - 2)(x + 3) = 0

Giải: (x - 2)(x + 3) = 0 ⇔ x - 2 = 0 hoặc x + 3 = 0

⇔ x = 2 hoặc x = -3

b. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu

Điều kiện xác định: Mẫu số khác 0. Sau khi tìm được nghiệm, cần kiểm tra xem nghiệm đó có thỏa mãn điều kiện xác định hay không.

Ví dụ: Giải phương trình \frac{1}{x-1} = x + 2

Giải: Điều kiện: x ≠ 1

\frac{1}{x-1} = x + 2 ⇔ 1 = (x + 2)(x - 1) ⇔ 1 = x2 + x - 2 ⇔ x2 + x - 3 = 0

Δ = 12 - 4(1)(-3) = 13 > 0

x_1 = \frac{-1 + \sqrt{13}}{2}, x_2 = \frac{-1 - \sqrt{13}}{2}

Cả hai nghiệm đều thỏa mãn điều kiện x ≠ 1.

c. Giải phương trình bậc cao quy về phương trình bậc hai

Cần phân tích đa thức bậc cao thành nhân tử và đưa về dạng phương trình bậc hai để giải.

4. Lưu ý khi giải phương trình quy về phương trình bậc hai

  • Luôn kiểm tra điều kiện xác định của phương trình.
  • Khi giải phương trình chứa căn thức, cần bình phương hai vế và kiểm tra lại nghiệm.
  • Sử dụng các công thức và kỹ năng biến đổi đại số một cách linh hoạt.

Hy vọng với những kiến thức và phương pháp giải trên, bạn sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập về phương trình quy về phương trình bậc hai trong chương trình Toán 10 Kết nối tri thức. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10