1. Môn Toán
  2. Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác

Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác

Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác

Hệ thức lượng trong tam giác là một trong những kiến thức quan trọng trong chương trình Hình học lớp 10.

Nắm vững lý thuyết này giúp học sinh giải quyết các bài toán liên quan đến tam giác một cách nhanh chóng và chính xác.

montoan.com.vn cung cấp bài học chi tiết, dễ hiểu về Hệ thức lượng trong tam giác, cùng với các bài tập thực hành đa dạng.

1. Định lí cosin 2. Định lí sin 3. Giải tam giác và ứng dụng thực tế

Nhắc lại hệ thức lượng trong tam giác vuông.

Cho tam giác \(ABC\) vuông góc tại đỉnh \(A\) (\(\widehat{A} = 90^0\)), ta có:

1. \({b^2} = ab';{c^2} = a.c'\)

2. Định lý Pitago : \({a^2} = {b^2} + {c^2}\)

3. \(a.h = b.c\)

4. \(h^2= b’.c’\)

5. \(\dfrac{1}{h^{2}}\) = \(\dfrac{1}{b^{2}}\) + \(\dfrac{1}{c^{2}}\)

Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác 1

1. Định lý cosin

Định lí: Trong một tam giác bất kì, bình phương một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh còn lại trừ đi hai lần tích của hai cạnh đó nhân với \(cosin\) của góc xen giữa chúng.

Ta có các hệ thức sau:

$$\eqalign{& {a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A \, \, (1) \cr& {b^2} = {a^2} + {c^2} - 2ac.\cos B \, \, (2) \cr& {c^2} = {a^2} + {b^2} - 2ab.\cos C \, \, (3) \cr} $$

Hệ quả của định lí cosin:

\(\cos A = \dfrac{b^{2}+c^{2}-a^{2}}{2bc}\)

\(\cos B = \dfrac{a^{2}+c^{2}-b^{2}}{2ac}\)

\(\cos C = \dfrac{a^{2}+b^{2}-c^{2}}{2ab}\)

Áp dụng: Tính độ dài đường trung tuyến của tam giác:

Cho tam giác \(ABC\) có các cạnh \(BC = a, CA = b\) và \(AB = c\). Gọi \(m_a,m_b\) và \(m_c\) là độ dài các đường trung tuyến lần lượt vẽ từ các đỉnh \(A, B, C\) của tam giác. Ta có

\({m_{a}}^{2}\) = \(\dfrac{2.(b^{2}+c^{2})-a^{2}}{4}\)

\({m_{b}}^{2}\) = \(\dfrac{2.(a^{2}+c^{2})-b^{2}}{4}\)

\({m_{c}}^{2}\) = \(\dfrac{2.(a^{2}+b^{2})-c^{2}}{4}\)

2. Định lí sin

Định lí: Trong tam giác \(ABC\) bất kỳ, tỉ số giữa một cạnh và sin của góc đối diện với cạnh đó bằng đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác, nghĩa là

\(\dfrac{a}{\sin A}= \dfrac{b}{\sin B} = \dfrac{c}{\sin C} = 2R\)

với \(R\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác 

Công thức tính diện tích tam giác

Diện tích \(S\) của tam giác \(ABC\) được tính theo một trong các công thức sau

\(S = \dfrac{1}{2} ab \sin C= \dfrac{1}{2} bc \sin A \) \(= \dfrac{1}{2}ca \sin B \, \,(1)\)

\(S = \dfrac{abc}{4R}\, \,(2)\)

\(S = pr\, \,(3)\)

\(S = \sqrt{p(p - a)(p - b)(p - c)}\) (công thức Hê - rông) \((4)\)

Trong đó:\(BC = a, CA = b\) và \(AB = c\); \(R, r\) là bán kính đường tròn ngoại tiếp, bk đường tròn nội tiếp và \(S\) là diện tích tam giác đó.

3. Giải tam giác và ứng dụng vào việc đo đạc

Giải tam giác : Giải tam giác là đi tìm các yếu tố (góc, cạnh) chưa biết của tam giác khi đã biết một số yếu tố của tam giác đó.

Muốn giải tam giác ta cần tìm mối liên hệ giữa các góc, cạnh đã cho với các góc, các cạnh chưa biết của tam giác thông qua các hệ thức đã được nêu trong định lí cosin, định lí sin và các công thức tính diện tích tam giác.

Các bài toán về giải tam giác: Có 3 bài toán cơ bản về gỉải tam giác:

a) Giải tam giác khi biết một cạnh và hai góc.

=> Dùng định lí sin để tính cạnh còn lại.

b) Giải tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa

=> Dùng định lí cosin để tính cạnh thứ ba. 

Sau đó dùng hệ quả của định lí cosin để tính góc.

c) Giải tam giác khi biết ba cạnh

Đối với bài toán này ta sử dụng hệ quả của định lí cosin để tính góc: 

\(\cos A = \dfrac{b^{2}+c^{2}-a^{2}}{2bc}\)

\(\cos B = \dfrac{a^{2}+c^{2}-b^{2}}{2ac}\)

\(cos C = \dfrac{a^{2}+b^{2}-c^{2}}{2ab}\)

Chú ý: 

1. Cần lưu ý là một tam giác giải được khi ta biết 3 yếu tố của nó, trong đó phải có ít nhất một yếu tố độ dài (tức là yếu tố góc không được quá 2)

2. Việc giải tam giác được sử dụng vào các bài toán thực tế, nhất là các bài toán đo đạc.

Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác 2

Bạn đang khám phá nội dung Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác

Hệ thức lượng trong tam giác là tập hợp các mối quan hệ giữa các cạnh và các góc của một tam giác. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc giải quyết các bài toán hình học, đặc biệt là trong việc tính toán độ dài cạnh, góc và diện tích của tam giác.

1. Các khái niệm cơ bản

Trước khi đi sâu vào các hệ thức lượng, chúng ta cần nắm vững một số khái niệm cơ bản:

  • Tam giác ABC: Ký hiệu các cạnh là a, b, c tương ứng với các góc A, B, C.
  • Đường cao: Đường thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh xuống cạnh đối diện. Ký hiệu đường cao kẻ từ đỉnh A là ha, từ đỉnh B là hb, từ đỉnh C là hc.
  • Trung tuyến: Đoạn thẳng nối một đỉnh với trung điểm của cạnh đối diện.
  • Phân giác: Tia phân giác của một góc chia góc đó thành hai góc bằng nhau.

2. Định lý sin

Định lý sin phát biểu rằng trong một tam giác ABC bất kỳ, tỉ số giữa cạnh và sin của góc đối diện là một hằng số:

a / sinA = b / sinB = c / sinC = 2R

Trong đó R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.

3. Định lý cosin

Định lý cosin phát biểu rằng trong một tam giác ABC bất kỳ:

  • a2 = b2 + c2 - 2bc.cosA
  • b2 = a2 + c2 - 2ac.cosB
  • c2 = a2 + b2 - 2ab.cosC

4. Hệ thức lượng cơ bản

Một số hệ thức lượng cơ bản thường được sử dụng:

  • Diện tích tam giác:S = (1/2)ab.sinC = (1/2)bc.sinA = (1/2)ac.sinB
  • Quan hệ giữa đường cao và cạnh:ha = b.sinC = c.sinB
  • Công thức Heron:S = √(p(p-a)(p-b)(p-c)), với p là nửa chu vi của tam giác: p = (a+b+c)/2

5. Các hệ thức lượng đặc biệt trong tam giác vuông

Trong tam giác vuông, các hệ thức lượng trở nên đơn giản hơn:

  • a2 + b2 = c2 (Định lý Pitago)
  • h2 = a.b (Hệ thức giữa đường cao và hai cạnh góc vuông)
  • a2 = c.b'b2 = c.a' (Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của cạnh huyền)

6. Ứng dụng của hệ thức lượng trong tam giác

Hệ thức lượng trong tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

  • Giải tam giác: Xác định các cạnh và góc còn thiếu của tam giác khi biết một số thông tin nhất định.
  • Tính diện tích tam giác: Tính diện tích tam giác khi biết độ dài các cạnh hoặc góc.
  • Giải các bài toán hình học: Chứng minh các đẳng thức, bất đẳng thức liên quan đến tam giác.

7. Bài tập ví dụ

Bài 1: Cho tam giác ABC có AB = 5cm, AC = 7cm, góc A = 60o. Tính độ dài cạnh BC.

Giải: Áp dụng định lý cosin, ta có:

BC2 = AB2 + AC2 - 2.AB.AC.cosA = 52 + 72 - 2.5.7.cos60o = 25 + 49 - 35 = 39

BC = √39 ≈ 6.24cm

Bài 2: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 3cm, AC = 4cm. Tính đường cao AH.

Giải: Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, ta có:

AH2 = AB.AC = 3.4 = 12

AH = √12 ≈ 3.46cm

8. Kết luận

Lý thuyết Hệ thức lượng trong tam giác là một công cụ mạnh mẽ để giải quyết các bài toán hình học. Việc nắm vững các định lý và hệ thức lượng sẽ giúp bạn tự tin hơn trong việc học toán và ứng dụng vào thực tế.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10