1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.4 trang 65 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.4 trang 65 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.4 trang 65 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.4 trang 65 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và nắm vững kiến thức trọng tâm của chương trình học.

Montoan.com.vn tự hào là nền tảng học toán online uy tín, cung cấp đầy đủ các bài giải, lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Toán 10.

Có bao nhiêu số tự nhiên

Đề bài

Có bao nhiêu số tự nhiên

a) có 3 chữ số khác nhau

b) là số lẻ có 3 chữ số khác nhau?

c) là số có 3 chữ số và chia hết cho 5?

d) là số có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 5?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.4 trang 65 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Áp dụng kết hợp quy tắc cộng và quy tắc nhân.

Lời giải chi tiết

Chọn các chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị trong các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.

a) - chữ số hàng trăm có 9 cách (khác 0)

- chữ số hàng chục có 9 cách (khác chữ số hàng trăm)

- chữ số hàng đơn vị có 8 cách (khác chữ số hàng trăm và hàng chục)

Vậy có tất cả 9. 9. 8= 648 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau.

b) - Chọn chữ số hàng đơn vị có 5 cách 

- Chọn chữ số hàng trăm có 8 cách

- Chọn chữ số hàng chục có 8 cách 

Vậy có tất cả 5. 8. 8= 320 số lẻ có 3 chữ số khác nhau.

c) - Chọn chữ số hàng đơn vị có 2 cách 

- Chọn chữ số hàng trăm có 9 cách

- Chọn chữ số hàng chục có 10 cách

Vậy có tất cả 2.9.10= 180 số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 5.

d) Trường hợp 1: chữ số hàng đơn vị là 0.

- Chọn chữ số hàng trăm có 9 cách 

- Chọn chữ số hàng chục có 8 cách

Trường hợp 2 chữ số hàng đơn vị là 5:

- Chọn chữ số hàng trăm có 8 cách (khác 0 và 5)

- Chọn chữ số hàng chục có 8 cách

Vậy có tất cả 9.8 +8. 8= 136 số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau và chia hết cho 5.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8.4 trang 65 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8.4 trang 65 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.4 trang 65 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tích vô hướng của hai vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến góc giữa hai vectơ, độ dài vectơ và các ứng dụng thực tế.

Nội dung bài 8.4 trang 65 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài 8.4 bao gồm các phần chính sau:

  • Phần 1: Ôn tập lý thuyết: Nhắc lại các khái niệm cơ bản về tích vô hướng của hai vectơ, mối liên hệ giữa tích vô hướng và góc giữa hai vectơ.
  • Phần 2: Ví dụ minh họa: Giới thiệu các ví dụ điển hình về cách sử dụng tích vô hướng để tính góc giữa hai vectơ, kiểm tra tính vuông góc của hai vectơ.
  • Phần 3: Bài tập vận dụng: Cung cấp các bài tập đa dạng với mức độ khó tăng dần để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.

Lời giải chi tiết bài 8.4 trang 65 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, Montoan.com.vn xin trình bày lời giải chi tiết như sau:

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" có độ dài lần lượt là 3 và 4, và góc giữa chúng là 60°. Tính tích vô hướng \vec{a} \cdot \vec{b}".

Lời giải:

Áp dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ, ta có:

\vec{a} \cdot \vec{b} = |\vec{a}| \cdot |\vec{b}| \cdot \cos(\theta)"

Trong đó:

  • |\vec{a}| = 3" là độ dài của vectơ \vec{a}"
  • |\vec{b}| = 4" là độ dài của vectơ \vec{b}"
  • \theta = 60°" là góc giữa hai vectơ \vec{a}"\vec{b}"

Thay số vào công thức, ta được:

\vec{a} \cdot \vec{b} = 3 \cdot 4 \cdot \cos(60°) = 3 \cdot 4 \cdot \frac{1}{2} = 6"

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ \vec{a}"\vec{b}" là 6.

Câu b)

Đề bài: Cho hai vectơ \vec{u} = (1; 2)"\vec{v} = (-3; 1)". Tính tích vô hướng \vec{u} \cdot \vec{v}".

Lời giải:

Áp dụng công thức tính tích vô hướng của hai vectơ trong hệ tọa độ, ta có:

\vec{u} \cdot \vec{v} = x_1 \cdot x_2 + y_1 \cdot y_2"

Trong đó:

  • \vec{u} = (x_1; y_1) = (1; 2)"
  • \vec{v} = (x_2; y_2) = (-3; 1)"

Thay số vào công thức, ta được:

\vec{u} \cdot \vec{v} = 1 \cdot (-3) + 2 \cdot 1 = -3 + 2 = -1"

Vậy, tích vô hướng của hai vectơ \vec{u}"\vec{v}" là -1.

Lưu ý khi giải bài tập về tích vô hướng

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tích vô hướng.
  • Sử dụng đúng công thức tính tích vô hướng trong từng trường hợp cụ thể.
  • Chú ý đến đơn vị đo góc khi tính tích vô hướng.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em học sinh đã có thể tự tin giải quyết bài 8.4 trang 65 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10