1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.9 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.9 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.9 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 6.9 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải bài tập và nắm vững kiến thức trọng tâm của chương trình học.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, dễ hiểu và phù hợp với trình độ của học sinh.

Xác định parabol trong mỗi trường hợp sau: a) Đi qua 2 điểm A(1; 0) và B(2; 4) b) Đi qua điểm A(1; 0) và có trục đối xứng x = 1 c) Có đỉnh I(1; 2) d) Đi qua điểm A(-1; 6) và có tung độ đỉnh -0,25

Đề bài

Xác định parabol \(y = {\rm{a}}{{\rm{x}}^2} + bx + 1\) , trong mỗi trường hợp sau:

a) Đi qua 2 điểm A(1; 0) và B(2; 4).

b) Đi qua điểm A(1; 0) và có trục đối xứng \(x = 1\).

c) Có đỉnh I(1; 2).

d) Đi qua điểm C(-1; 1) và có tung độ đỉnh -0,25.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.9 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + c\) có:

- Đỉnh là điểm \(I\left( {\frac{{ - b}}{{2a}};\frac{{ - \Delta }}{{4a}}} \right)\).

- Trục đối xứng là đường thẳng \(x = \frac{{ - b}}{{2a}}\).

Lời giải chi tiết

a) Đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + 1\) đi qua điểm A(1; 0) nên:

\(a{.1^2} + b.1 + 1 = 0 \Leftrightarrow a + b = - 1\).

Đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + 1\) đi qua điểm B(2; 4) nên:

\(a{.2^2} + 2b + 1 = 4 \Leftrightarrow 4a + 2b = 3\).

Từ 2 phương trình trên, ta có \(a = \frac{5}{2};b = \frac{{ - 7}}{2}\).

=> Hàm số cần tìm là \(y = \frac{5}{2}{x^2} - \frac{7}{2}x + 1\).

b) Đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + 1\) đi qua điểm A(1; 0) nên:

\(a{.1^2} + b.1 + 1 = 0 \Leftrightarrow a + b = - 1\).

Đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + 1\) có trục đối xứng x = 1.

\(\frac{{ - b}}{{2a}} = 1 \Leftrightarrow - b = 2a \Leftrightarrow 2a + b = 0\).

Từ 2 phương trình trên, ta có \(a = 1;b = - 2\).

=> Hàm số cần tìm là \(y = {x^2} - 2x + 1\).

c) Đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + 1\) có đỉnh \(I(1;2)\) nên:

\(\frac{{ - b}}{{2a}} = 1 \Leftrightarrow - b = 2a \Leftrightarrow 2a + b = 0\).

\(a{.1^2} + b.1 + 1 = 2 \Leftrightarrow a + b = 1\).

Từ 2 phương trình trên, ta có \(a = - 1;b = 2\).

=> Hàm số cần tìm là \(y = - {x^2} + 2x + 1\).

d) Đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + 1\) đi qua điểm C(-1; 1) nên:

\(a.{( - 1)^2} + b.( - 1) + 1 = 1 \Leftrightarrow a - b = 0 \Leftrightarrow a = b\).

Đồ thị hàm số \(y = a{x^2} + bx + 1\) có tung độ đỉnh là -0,25 nên:

\(\frac{{ - \Delta }}{{4a}} = - 0,25 \Leftrightarrow - \frac{{{b^2} - 4.a.1}}{{4a}} = - 0,25 \Leftrightarrow {b^2} - 4a = a \Leftrightarrow {b^2} = 5a\).

Thay a = b ta có:

\({b^2} = 5b \Leftrightarrow b=0\) hoặc \(b=5\).

Vì \(a \ne 0\) nên \(a=b=5\).

=> Hàm số cần tìm là \(y = 5{x^2} + 5x + 1\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.9 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.9 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.9 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù) để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của các phép toán trên tập hợp và biết cách áp dụng chúng vào thực tế.

Nội dung bài tập 6.9

Bài 6.9 thường đưa ra các tập hợp cụ thể và yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán như tìm hợp, giao, hiệu, phần bù của các tập hợp đó. Đôi khi, bài tập còn yêu cầu học sinh chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp.

Phương pháp giải bài tập 6.9

Để giải bài tập 6.9 một cách hiệu quả, học sinh cần:

  1. Xác định rõ các tập hợp: Đọc kỹ đề bài để xác định chính xác các tập hợp được đề cập.
  2. Nắm vững định nghĩa và tính chất: Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
  3. Áp dụng công thức: Sử dụng các công thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp để tính toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tính toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 6.9 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4} và B = {3; 4; 5; 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Giải:

  • A ∪ B (Hợp của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6}
  • A ∩ B (Giao của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. A ∩ B = {3; 4}
  • A \ B (Hiệu của A và B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. A \ B = {1; 2}
  • B \ A (Hiệu của B và A): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. B \ A = {5; 6}

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải bài tập về tập hợp, cần chú ý:

  • Sử dụng ký hiệu đúng: Sử dụng đúng các ký hiệu toán học để biểu diễn các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Tránh nhầm lẫn: Tránh nhầm lẫn giữa các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
  • Kiểm tra lại kết quả: Luôn kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức về các phép toán trên tập hợp, các em có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  • Cho C = {a; b; c; d} và D = {b; d; e; f}. Tìm C ∪ D, C ∩ D, C \ D, D \ C.
  • Cho E = {1; 3; 5; 7} và F = {2; 4; 6; 8}. Tìm E ∪ F, E ∩ F, E \ F, F \ E.

Kết luận

Bài 6.9 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ và vận dụng các kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10