Bài 1.24 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ, phép toán vectơ để giải quyết các bài toán cụ thể.
Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.24 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.
Xác định các tập hợp sau:
Đề bài
Cho \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|\;x < 7} \right\},\) \(\,B = \left\{ {1;2;3;6;7;8} \right\}\). Xác định các tập hợp sau:
\(A \cup B,\;A \cap B,\;A\,{\rm{\backslash }}\,B\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tập hợp gồm các phần tử thuộc cả hai tập hợp A và B gọi là giao của hai tập hợp A và B. Kí hiệu: A ∩ B.
- Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp A hoặc thuộc tập hợp B gọi là hợp của hai tập hợp A và B. Kí hiệu: A ∪ B.
- Tập hợp gồm các phần tử thuộc tập hợp A nhưng không thuộc B gọi là hiệu của A và B. Kí hiệu: A ∖ B.
Lời giải chi tiết
\(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\).
\(\,B = \left\{ {1;2;3;6;7;8} \right\}\).
- Vì 1; 2; 3; 6 thuộc cả hai tập hợp A và B nên \(A \cap B = \left\{ {1;2;3;6} \right\}\).
- Vì 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 là các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B nên \(A \cup B = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8} \right\} = \left\{ {x \in \mathbb{N}|\;x < 9} \right\}\).
- Vì 0; 4; 5 thuộc A nhưng không thuộc B nên \(A\;{\rm{\backslash }}\;B = \left\{ {0;4;5} \right\}\).
Bài 1.24 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này tập trung vào việc áp dụng các kiến thức về vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng để giải quyết các bài toán hình học.
Bài tập yêu cầu học sinh thực hiện các thao tác sau:
Để giải bài 1.24 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, chúng ta cần nắm vững các kiến thức sau:
Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 1.24:
a) (Giả sử đề bài có hình vẽ và yêu cầu cụ thể, ví dụ: Tìm vectơ bằng vectơ AB)
Để tìm vectơ bằng vectơ AB, ta cần xác định các điểm A và B trên hình vẽ. Sau đó, tìm một vectơ có cùng điểm đầu, điểm cuối và hướng với vectơ AB. Ví dụ, nếu có điểm C sao cho AC = AB và AC cùng hướng với AB, thì vectơ AC bằng vectơ AB.
b) (Giả sử đề bài có hình vẽ và yêu cầu cụ thể, ví dụ: Tính vectơ CD)
Để tính vectơ CD, ta cần xác định tọa độ của điểm C và điểm D. Sau đó, áp dụng công thức tính vectơ: CD = (xD - xC, yD - yC). Nếu không có tọa độ, ta có thể sử dụng quy tắc hình bình hành hoặc quy tắc tam giác để tính vectơ CD.
c) (Giả sử đề bài có hình vẽ và yêu cầu cụ thể, ví dụ: Chứng minh vectơ AM = 1/2 vectơ AC)
Để chứng minh vectơ AM = 1/2 vectơ AC, ta cần chứng minh rằng AM = 1/2 AC về độ dài và cùng hướng. Ta có thể sử dụng các tính chất của vectơ, các định lý hình học, hoặc các phương pháp tọa độ để chứng minh đẳng thức vectơ này.
Ngoài bài 1.24, còn rất nhiều bài tập tương tự trong chương 1: Vectơ trong mặt phẳng. Để giải các bài tập này, các em cần:
Để học tốt môn Toán 10, các em nên:
Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 1.24 trang 21 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.