1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 1 trang 55, 56 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải bài tập và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những nội dung chất lượng, chính xác và cập nhật nhất để hỗ trợ tối đa cho các em học sinh.

1a và a có bằng nhau hay không? Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0, 1, . Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài -a và -1a có mối quan hệ gì? Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

Câu hỏi

    \(1\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) có bằng nhau hay không?

    Phương pháp giải:

    Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

    Lời giải chi tiết:

    Ta có: Vecto \(1\;\overrightarrow a \) cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và \(\left| {1\;\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\).

    Vậy hai vecto \(1\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) bằng nhau.

    Câu hỏi

      \( - \;\overrightarrow a \) và \( - 1\;\overrightarrow a \) có mối quan hệ gì?

      Phương pháp giải:

      Vecto \(k\;\overrightarrow a \) (với \(k < 0,\;\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là vecto ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(\left| k \right|\;\left| {\overrightarrow a } \right|\).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có:

      Vecto \( - \;\overrightarrow a \) là vecto đối của vecto \(\overrightarrow a \)

      \( \Rightarrow - \;\overrightarrow a \) ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và \(\left| { - \;\overrightarrow a \;} \right| = \left| {\;\overrightarrow a \;} \right|\)

      Lại có:

      Vecto \( - 1\;\overrightarrow a \) là vecto ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(\left| { - 1} \right|\;\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\).

      \( \Rightarrow - \;\overrightarrow a \) và \( - 1\;\overrightarrow a \) cùng hướng và có độ dài bằng nhau (bằng vecto\(\;\overrightarrow a \)).

      Hay \( - \;\overrightarrow a = - 1\;\overrightarrow a \)

      HĐ1

        Cho vecto \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \). Hãy xác định điểm C sao cho \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow a \)

        a) Tìm mối quan hệ giữa \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \)

        b) Vecto \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài đối với vecto \(\overrightarrow a \)

        Phương pháp giải:

        Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

        Lời giải chi tiết:

        Xác định điểm C:

        Trên tia AB lấy điểm C sao cho BC = a và B nằm giữa A, C.

        Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

        a) Vì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a = \overrightarrow {BC} \) nên A, B, C thẳng hàng và B là trung điểm của AC.

        Vậy \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

        b) Ta có: \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

        Mà \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \) nên: \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow a } \right|\).

        HĐ2

          Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số \(0;\;1;\;\sqrt 2 ;\; - \sqrt 2 \). Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) với vecto \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} \). Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \).

          Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Vecto \(k\;\overrightarrow a \) (với \(k > 0,\;\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là vecto cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(k\;\left| {\overrightarrow a } \right|\).

          Lời giải chi tiết:

          Dễ thấy:

          Vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) có cùng giá nên chúng cùng phương.

          Mà vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) cùng nằm trên tia OM nên chúng cùng chiều.

          Vậy vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) cùng hướng.

          Ngoài ra, \(\left| {\overrightarrow {OM} } \right| = OM = \sqrt 2 \) và \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = 1\)

          \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt 2 .\left| {\overrightarrow {OA} } \right|\)

          Ta kết luận \(\overrightarrow {OM} = \sqrt 2 .\overrightarrow {OA} \).

          Dễ thấy:

          Vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) có cùng giá nên chúng cùng phương.

          Mà vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) thuộc hai tia đối nhau nên chúng ngược chiều.

          Vậy vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) ngược hướng.

          Ngoài ra, \(\left| {\overrightarrow {ON} } \right| = ON = \sqrt 2 \) và \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = 1\)

          \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {ON} } \right| = \sqrt 2 .\left| {\overrightarrow {OA} } \right|\)

          Ta kết luận \(\overrightarrow {ON} = -\sqrt 2 .\overrightarrow {OA} \).

          Luyện tập 1

            Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

            a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            b) Với điểm M bất kì, ta luôn có \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \)

            c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số \(t \le 0\) để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \;\left( {\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 } \right)\) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k để \(\overrightarrow a = k.\overrightarrow b \)

            Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng thì \(k = \frac{{|\overrightarrow a |}}{{|\overrightarrow b |}}\)

            Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng thì \(k = - \frac{{|\overrightarrow a |}}{{|\overrightarrow b |}}\)

            Lời giải chi tiết:

            a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi hai vecto \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương (cùng giá d)

            Khi và chỉ khi tồn tại số t để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \).

            Vậy khẳng định a) đúng.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 2

            b) Với điểm M bất kì, ta luôn có \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \)

            Sai vì \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 3

            c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB, tức là A nằm giữa M và B.

            Khi và chỉ khi hai vecto \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) ngược hướng khi và chỉ khi tồn tại số \(t < 0\) để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            Vậy khẳng định c) sai.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 4

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ1
            • Câu hỏi
            • HĐ2
            • Câu hỏi
            • Luyện tập 1

            Cho vecto \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \). Hãy xác định điểm C sao cho \(\overrightarrow {BC} = \overrightarrow a \)

            a) Tìm mối quan hệ giữa \(\overrightarrow {AB} \) và \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \)

            b) Vecto \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài đối với vecto \(\overrightarrow a \)

            Phương pháp giải:

            Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

            Lời giải chi tiết:

            Xác định điểm C:

            Trên tia AB lấy điểm C sao cho BC = a và B nằm giữa A, C.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            a) Vì \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a = \overrightarrow {BC} \) nên A, B, C thẳng hàng và B là trung điểm của AC.

            Vậy \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

            b) Ta có: \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow {AB} } \right|\)

            Mà \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow a \) nên: \(\overrightarrow a + \overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a + \overrightarrow a } \right| = 2.\left| {\overrightarrow a } \right|\).

            \(1\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) có bằng nhau hay không?

            Phương pháp giải:

            Hai vecto bằng nhau nếu chúng có cùng độ dài và cùng hướng.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: Vecto \(1\;\overrightarrow a \) cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và \(\left| {1\;\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\).

            Vậy hai vecto \(1\;\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow a \) bằng nhau.

            Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số \(0;\;1;\;\sqrt 2 ;\; - \sqrt 2 \). Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) với vecto \(\overrightarrow a = \overrightarrow {OA} \). Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \).

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

            Phương pháp giải:

            Vecto \(k\;\overrightarrow a \) (với \(k > 0,\;\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là vecto cùng hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(k\;\left| {\overrightarrow a } \right|\).

            Lời giải chi tiết:

            Dễ thấy:

            Vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) có cùng giá nên chúng cùng phương.

            Mà vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) cùng nằm trên tia OM nên chúng cùng chiều.

            Vậy vecto \(\overrightarrow {OM} \) và \(\overrightarrow {OA} \) cùng hướng.

            Ngoài ra, \(\left| {\overrightarrow {OM} } \right| = OM = \sqrt 2 \) và \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = 1\)

            \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {OM} } \right| = \sqrt 2 .\left| {\overrightarrow {OA} } \right|\)

            Ta kết luận \(\overrightarrow {OM} = \sqrt 2 .\overrightarrow {OA} \).

            Dễ thấy:

            Vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) có cùng giá nên chúng cùng phương.

            Mà vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) thuộc hai tia đối nhau nên chúng ngược chiều.

            Vậy vecto \(\overrightarrow {ON} \) và \(\overrightarrow {OA} \) ngược hướng.

            Ngoài ra, \(\left| {\overrightarrow {ON} } \right| = ON = \sqrt 2 \) và \(\left| {\overrightarrow {OA} } \right| = OA = 1\)

            \( \Rightarrow \left| {\overrightarrow {ON} } \right| = \sqrt 2 .\left| {\overrightarrow {OA} } \right|\)

            Ta kết luận \(\overrightarrow {ON} = -\sqrt 2 .\overrightarrow {OA} \).

            \( - \;\overrightarrow a \) và \( - 1\;\overrightarrow a \) có mối quan hệ gì?

            Phương pháp giải:

            Vecto \(k\;\overrightarrow a \) (với \(k < 0,\;\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \)) là vecto ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(\left| k \right|\;\left| {\overrightarrow a } \right|\).

            Lời giải chi tiết:

            Ta có:

            Vecto \( - \;\overrightarrow a \) là vecto đối của vecto \(\overrightarrow a \)

            \( \Rightarrow - \;\overrightarrow a \) ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và \(\left| { - \;\overrightarrow a \;} \right| = \left| {\;\overrightarrow a \;} \right|\)

            Lại có:

            Vecto \( - 1\;\overrightarrow a \) là vecto ngược hướng với vecto \(\overrightarrow a \) và có độ đài bằng \(\left| { - 1} \right|\;\left| {\overrightarrow a } \right| = \left| {\overrightarrow a } \right|\).

            \( \Rightarrow - \;\overrightarrow a \) và \( - 1\;\overrightarrow a \) cùng hướng và có độ dài bằng nhau (bằng vecto\(\;\overrightarrow a \)).

            Hay \( - \;\overrightarrow a = - 1\;\overrightarrow a \)

            Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B. Những khẳng định nào sau đây là đúng?

            a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            b) Với điểm M bất kì, ta luôn có \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \)

            c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số \(t \le 0\) để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

            Phương pháp giải:

            \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \;\left( {\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 } \right)\) cùng phương khi và chỉ khi tồn tại số k để \(\overrightarrow a = k.\overrightarrow b \)

            Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng thì \(k = \frac{{|\overrightarrow a |}}{{|\overrightarrow b |}}\)

            Nếu \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng thì \(k = - \frac{{|\overrightarrow a |}}{{|\overrightarrow b |}}\)

            Lời giải chi tiết:

            a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi hai vecto \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng phương (cùng giá d)

            Khi và chỉ khi tồn tại số t để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \).

            Vậy khẳng định a) đúng.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4

            b) Với điểm M bất kì, ta luôn có \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \)

            Sai vì \(\overrightarrow {AM} = \frac{{AM}}{{AB}}.\overrightarrow {AB} \) khi và chỉ khi \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) cùng hướng.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 5

            c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB, tức là A nằm giữa M và B.

            Khi và chỉ khi hai vecto \(\overrightarrow {AM} \) và \(\overrightarrow {AB} \) ngược hướng khi và chỉ khi tồn tại số \(t < 0\) để \(\overrightarrow {AM} = t.\overrightarrow {AB} \)

            Vậy khẳng định c) sai.

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 6

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan và Phương pháp

            Mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và củng cố kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và một số khái niệm cơ bản về số thực. Đây là nền tảng quan trọng để học sinh tiếp cận các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán 10.

            1. Ôn tập về tập hợp

            Tập hợp là một khái niệm cơ bản trong Toán học, được sử dụng để nhóm các đối tượng có chung một tính chất nào đó. Các em cần nắm vững các khái niệm như phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán trên tập hợp như hợp, giao, hiệu, và phần bù.

            • Hợp của hai tập hợp A và B (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
            • Giao của hai tập hợp A và B (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
            • Hiệu của hai tập hợp A và B (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
            • Phần bù của tập hợp A (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử không thuộc A (trong một tập hợp vũ trụ cho trước).

            2. Các phép toán trên tập hợp: Ví dụ minh họa

            Để hiểu rõ hơn về các phép toán trên tập hợp, chúng ta hãy xem xét một số ví dụ sau:

            Ví dụ 1: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, và B \ A.

            Giải:

            • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
            • A ∩ B = {2}
            • A \ B = {1, 3}
            • B \ A = {4, 5}

            3. Số thực và các tính chất

            Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Các em cần nắm vững các tính chất của số thực như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối của phép cộng và phép nhân, và các quy tắc dấu.

            4. Giải bài tập mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

            Dưới đây là lời giải chi tiết cho một số bài tập tiêu biểu trong mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức:

            Bài 1:

            Cho các tập hợp A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, và B \ A.

            Giải:

            • A ∪ B = {a, b, c, d, e}
            • A ∩ B = {b}
            • A \ B = {a, c}
            • B \ A = {d, e}
            Bài 2:

            Chứng minh rằng (A ∪ B) ∩ C = (A ∩ C) ∪ (B ∩ C).

            Giải:

            Để chứng minh đẳng thức này, chúng ta cần chứng minh rằng mọi phần tử thuộc (A ∪ B) ∩ C đều thuộc (A ∩ C) ∪ (B ∩ C), và ngược lại.

            (a) Chứng minh (A ∪ B) ∩ C ⊆ (A ∩ C) ∪ (B ∩ C):

            Giả sử x ∈ (A ∪ B) ∩ C. Điều này có nghĩa là x ∈ A ∪ B và x ∈ C. Vì x ∈ A ∪ B, nên x ∈ A hoặc x ∈ B. Nếu x ∈ A, thì x ∈ A ∩ C. Nếu x ∈ B, thì x ∈ B ∩ C. Do đó, x ∈ (A ∩ C) ∪ (B ∩ C).

            (b) Chứng minh (A ∩ C) ∪ (B ∩ C) ⊆ (A ∪ B) ∩ C:

            Giả sử x ∈ (A ∩ C) ∪ (B ∩ C). Điều này có nghĩa là x ∈ A ∩ C hoặc x ∈ B ∩ C. Nếu x ∈ A ∩ C, thì x ∈ A và x ∈ C. Do đó, x ∈ A ∪ B và x ∈ C, suy ra x ∈ (A ∪ B) ∩ C. Nếu x ∈ B ∩ C, thì x ∈ B và x ∈ C. Do đó, x ∈ A ∪ B và x ∈ C, suy ra x ∈ (A ∪ B) ∩ C.

            Vậy, (A ∪ B) ∩ C = (A ∩ C) ∪ (B ∩ C).

            5. Lời khuyên khi học tập

            Để học tốt môn Toán 10, các em cần:

            • Nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp, số thực, và các phép toán.
            • Luyện tập thường xuyên các bài tập để hiểu rõ phương pháp giải.
            • Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
            • Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ như sách bài tập, đề thi, và các trang web học toán online.

            Montoan.com.vn hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 55, 56 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức một cách hiệu quả nhất.

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10