1. Môn Toán
  2. Giải bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

Đề bài

Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

a) \(( - 4;1] \cap [0;3)\)

b) \((0;2] \cup (- 3;1]\)

c) \(( - 2;1] \cap (1;+ \infty )\)

d) \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - \infty ;3]\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Biểu diễn các tập hợp trên trục số

Lời giải chi tiết

a) Ta có:

Giải bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 2

Giao của hai tập hợp là \(( - 4;1] \cap [0;3) = \left[ {0;1} \right]\)

b) Ta có:

Giải bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 3

Hợp của hai tập hợp là \((0;2] \cup ( - 3;1] = ( - 3;2]\)

c) Ta có:

Giải bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 4

Giao của hai tập hợp là \(( - 2;1] \cap (1;+ \infty )= \emptyset\)

d) Ta có:

Giải bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 5

Phần bù của tập hợp \(( - \infty ;3]\) trong \(\mathbb{R}\) là \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - \infty ;3] = (3; + \infty )\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp và chứng minh các đẳng thức tập hợp.

Nội dung bài tập 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu:

  1. Liệt kê các phần tử của các tập hợp sau:
    • A = {x ∈ ℕ | x < 7}
    • B = {x ∈ ℕ* | x ≤ 5}
    • C = {x ∈ ℤ | -3 ≤ x ≤ 3}
  2. Thực hiện các phép toán sau:
    • A ∪ B
    • A ∩ B
    • A \ B
    • B \ A
  3. Chứng minh các đẳng thức tập hợp sau:
    • A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)
    • A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C)

Lời giải chi tiết bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

1. Liệt kê các phần tử của các tập hợp:

  • A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • B = {1, 2, 3, 4, 5}
  • C = {-3, -2, -1, 0, 1, 2, 3}

2. Thực hiện các phép toán:

  • A ∪ B = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A ∩ B = {1, 2, 3, 4, 5}
  • A \ B = {0, 6}
  • B \ A = {} (tập rỗng)

3. Chứng minh các đẳng thức tập hợp:

Để chứng minh các đẳng thức tập hợp, ta có thể sử dụng các tính chất của phép hợp, giao, hiệu của các tập hợp. Ví dụ, để chứng minh A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C), ta có thể sử dụng phương pháp chứng minh bằng tập hợp con.

Chứng minh: Ta sẽ chứng minh A ∪ (B ∩ C) ⊆ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) và (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) ⊆ A ∪ (B ∩ C).

a) Chứng minh A ∪ (B ∩ C) ⊆ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C):

Lấy x ∈ A ∪ (B ∩ C). Khi đó, x ∈ A hoặc x ∈ (B ∩ C).

  • Nếu x ∈ A thì x ∈ A ∪ B và x ∈ A ∪ C, do đó x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).
  • Nếu x ∈ (B ∩ C) thì x ∈ B và x ∈ C. Do đó, x ∈ A ∪ B và x ∈ A ∪ C, suy ra x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Vậy, A ∪ (B ∩ C) ⊆ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

b) Chứng minh (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) ⊆ A ∪ (B ∩ C):

Lấy x ∈ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C). Khi đó, x ∈ (A ∪ B) và x ∈ (A ∪ C).

  • Nếu x ∈ A thì x ∈ A ∪ (B ∩ C).
  • Nếu x ∈ B và x ∈ C thì x ∈ (B ∩ C), do đó x ∈ A ∪ (B ∩ C).

Vậy, (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) ⊆ A ∪ (B ∩ C).

Từ hai chiều chứng minh trên, ta có A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Tương tự, ta có thể chứng minh A ∩ (B ∪ C) = (A ∩ B) ∪ (A ∩ C).

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Nắm vững định nghĩa của các tập hợp số (ℕ, ℕ*, ℤ, Q, R).
  • Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
  • Sử dụng các tính chất của phép toán để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Hy vọng với lời giải chi tiết này, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài 1.15 trang 19 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10