1. Môn Toán
  2. Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 4 trang 41, 42 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Cho tam giác ABC với I là tâm đường trong nội tiếp tam giác Cho tam giác ABC với đường cao BD. a) Biểu thị BD theo AB và sinA. Tính diện tích tam giác ABC có b = 2, B = 30, C = 45 Ta đã biết tính cos A theo độ dài các cạnh của tam giác ABC. Liệu sin A và diện tích S có tính theo độ dài các cạnh của tam giác ABC hay không? Công viên Hòa Bình (Hà Nội) có dạng hình ngũ giác ABCDE như hình 3.17

Luyện tập 4

    Tính diện tích tam giác ABC có \(b = 2,\;\widehat B = {30^o},\;\widehat C = {45^o}\).

    Phương pháp giải:

    \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A.\)

    Bước 1: Tính c bằng cách áp dụng định lí sin.

    Bước 2: Tính góc \(\;\widehat A\), tính \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A.\)

    Lời giải chi tiết:

    Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:

    \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

    \( \Rightarrow c = \sin C.\frac{b}{{\sin B}} = \sin {45^o}.\frac{2}{{\sin {{30}^o}}} = 2\sqrt 2 \)

    Lại có: \(\;\widehat A = {180^o} - \widehat B - \widehat C = {180^o} - {30^o} - {45^o} = {105^o}\)

    Do đó diện tích tích S của tam giác ABC là:

    \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A = \frac{1}{2}.2.2\sqrt 2 .\sin {105^o} = 1 + \sqrt 3 .\)

    Vậy diện tích tam giác ABC là \(1 + \sqrt 3 \).

    Thảo luận

      Ta đã biết tính cos A theo độ dài các cạnh của tam giác ABC. Liệu sin A và diện tích S có tính theo độ dài các cạnh của tam giác ABC hay không?

      Phương pháp giải:

      Nhắc lại:

      +) công thức tính diện tích tam giác ABC: \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A.\)

      +) \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

      Bước 1: Tính sin A theo cos A. Lưu ý: \(\sin A > 0\)

      Bước 2: Thay sin A vào \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A.\) Rút gọn biểu thức rồi kết luận.

      Lời giải chi tiết:

      Từ định lí cosin trong tam giác ABC, ta suy ra: \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

      Mà \({\sin ^2}A + {\cos ^2}A = 1\)

      \( \Rightarrow \sin A = \pm \sqrt {1 - {{\cos }^2}A} \)

      Do \({0^o} < \widehat A < {180^o}\) nên \(\sin A > 0\) hay \(\sin A = \sqrt {1 - {{\cos }^2}A} \)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\sin A = \sqrt {1 - {{\left( {\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}} \right)}^2}} = \sqrt {1 - \frac{{{{\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)}^2}}}{{4{b^2}{c^2}}}} \\ = \sqrt {\frac{{4{b^2}{c^2} - {{\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)}^2}}}{{4{b^2}{c^2}}}} = \frac{{\sqrt {4{b^2}{c^2} - {{\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)}^2}} }}{{2bc}}\end{array}\)

      Thế vào công thức tính diện tích tam giác ABC ta được:

      \(S = \frac{1}{2}bc.\frac{{\sqrt {4{b^2}{c^2} - {{\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)}^2}} }}{{2bc}} = \frac{1}{4}.\sqrt {4{b^2}{c^2} - {{\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)}^2}} \)

      Chú ý:

      Nếu tiếp tục biến đổi công thức diện tích ta được

      \(\begin{array}{l}S = \frac{1}{4}.\sqrt {\left( {2bc + {b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)\left( {2bc - {b^2} - {c^2} + {a^2}} \right)} \\ = \frac{1}{4}.\sqrt {\left[ {{{\left( {b + c} \right)}^2} - {a^2}} \right]\left[ {{a^2} - {{\left( {b - c} \right)}^2}} \right]} \\ = \frac{1}{4}.\sqrt {\left( {b + c - a} \right)\left( {b + c + a} \right)\left( {a - b + c} \right)\left( {a + b - c} \right)} \end{array}\)

      Đến đây, đặt \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\), là nửa chu vi tam giác ABC, ta suy ra:

      \(\left\{ \begin{array}{l}b + c + a = 2p\\b + c - a = b + c + a - 2a = 2\left( {p - a} \right)\\a - b + c = b + c + a - 2b = 2\left( {p - b} \right)\\a + b - c = b + c + a - 2c = 2\left( {p - c} \right)\end{array} \right.\)

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow S = \frac{1}{4}\sqrt {2\left( {p - a} \right).2p.2\left( {p - b} \right).2\left( {p - c} \right)} \\ \Leftrightarrow S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \end{array}\)

      (công thức Heron)

      HĐ5

        Cho tam giác ABC với đường cao BD.

        a) Biểu thị BD theo AB và sinA.

        b) Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo b,c, sin A.

        Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        a) Biểu thị BD dựa vào sin A (hoặc \(\sin \left( {{{180}^o} - {\rm{ }}A} \right)\)) trong tam giác vuông ABD.

        b)

        +) Tính \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}BD.AC\)

        +) Thay BD ở ý a) để suy ra công thức tính S theo b,c và sin A.

        Lời giải chi tiết:

        a) Xét tam giác vuông ABD vuông tại D ta có:

        TH1: góc A nhọn

        \(\sin A = \frac{{BD}}{{AB}} \Rightarrow BD = AB.\sin A\)

        TH2: góc A tù

        \(\sin A = \sin ({180^o} - A) = \frac{{BD}}{{AB}} \Rightarrow BD = AB.\sin A\)

        Vậy \(BD = AB.\sin A\)

        b) Ta có diện tích S của tam giác ABC là: \(S = \frac{1}{2}BD.AC\)

        Mà \(BD = AB.\sin A = c.\sin A\); BC = a. Thế vào (*) ta được:

        \(S = \frac{1}{2}c.\sin A.b\) hay \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A.\)

        Vậy diện tích S của tam giác ABC theo b, c, sin A là \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A.\)

        HĐ4

          Cho tam giác ABC với I là tâm đường trong nội tiếp tam giác.

          a) Nêu mối liên hệ giữa diện tích tam giác ABC và diện tích các tam giác IBC, ICA, IAB.

          b) Tính diện tích tam giác ABC theo r,a,b,c.

          Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          a) Tính diện tích tam giác ABC theo diện tích các tam giác IBC, ICA, IAB.

          b) Diện tích tam giác IBC: \({S_{IBC}} = \frac{1}{2}r.a\).

          Lời giải chi tiết:

          a) Diện tích tam giác ABC là: \[S = {S_{IAB}} + {S_{IBC}} + {S_{IAC}}\]

          b)

          Kí hiệu: D,E, F lần lượt là hình chiếu của I trên AB, BC, AC.

          Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 2

          Ta có:

          \(\begin{array}{l}{S_{IAB}} = \frac{1}{2}.ID.AB = \frac{1}{2}r.c\\{S_{IBC}} = \frac{1}{2}IE.BC = \frac{1}{2}r.a\\{S_{IAC}} = \frac{1}{2}IF.AC = \frac{1}{2}r.b\end{array}\)

          \( \Rightarrow S = \frac{1}{2}r.c + \frac{1}{2}r.a + \frac{1}{2}r.b = \frac{1}{2}r.\left( {a + b + c} \right)\)

          Vậy diện tích tam giác ABC tính theo r, a, b, c là \(S = \frac{1}{2}r.\left( {a + b + c} \right)\).

          Vận dụng 3

            Công viên Hòa Bình (Hà Nội) có dạng hình ngũ giác ABCDE như hình 3.17. Dùng chế dộ tình khoảng cách giữa hai điểm của Google Maps, một người xác định được các khoảng cách như trong hình vẽ. Theo số liệu đó, em hãy tính diện tích của công viên hòa bình.

            Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính diện tích các tam giác CBD, DBE, EBA bằng công thức Herong:

            \(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \)

            Bước 2: Tính diện tích ngũ giác ABCDE, bằng tổng diện tích các tam giác CBD, DBE, EBA.

            Lời giải chi tiết:

            Xét tam giác CDB, ta có: CD = 441, CB = 575 và DB = 538 (đơn vị: m)

            Và nửa chu vi là: \(\frac{{441 + 575 + 538}}{2} = 777(m)\)

            Do đó: \({S_{CDB}} = \sqrt {777.\left( {777 - 441} \right).\left( {777 - 575} \right).\left( {777 - 538} \right)} \approx 112267,7\left( {{m^2}} \right)\)

            Xét tam giác DBE, ta có: DE = 217, EB = 476 và DB = 538 (đơn vị: m)

            Và nửa chu vi là: \(\frac{{217 + 476 + 538}}{2} = 615,5(m)\)

            Do đó: \({S_{DBE}} = \sqrt {615,5.\left( {615,5 - 217} \right).\left( {615,5 - 476} \right).\left( {615,5 - 538} \right)} \approx 51495,13\left( {{m^2}} \right)\)

            Xét tam giác ABE, ta có: AE = 401, EB = 476 và BA =256 (đơn vị: m)

            Và nửa chu vi là: \(\frac{{401 + 476 + 256}}{2} = 566,5(m)\)

            Do đó: \({S_{ABE}} = \sqrt {566,5.\left( {566,5 - 401} \right).\left( {566,5 - 476} \right).\left( {566,5 - 256} \right)} \approx 51327,97\left( {{m^2}} \right)\)

            Vậy diện tích S của ngũ giác ABCDE là: \(S = {S_{CDB}} + {S_{DBE}} + {S_{ABE}} \approx 112267,7 + 51495,13 + 51327,97 = 215090,8\left( {{m^2}} \right)\)

            Chú ý

            +) Để tính diện tích ngũ giác ABCDE thông qua các tam giác nhỏ, ta cần chọn các tam giác thỏa mãn: “phần trong của chúng không đè lên nhau” và “ghép lại vừa khít tạo thành ngũ giác ABCDE”

            +) Ưu tiên tính thông qua các tam giác đã biết đủ các cạnh.

            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
            • HĐ4
            • HĐ5
            • Luyện tập 4
            • Thảo luận
            • Vận dụng 3

            Cho tam giác ABC với I là tâm đường trong nội tiếp tam giác.

            a) Nêu mối liên hệ giữa diện tích tam giác ABC và diện tích các tam giác IBC, ICA, IAB.

            b) Tính diện tích tam giác ABC theo r,a,b,c.

            Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

            Phương pháp giải:

            a) Tính diện tích tam giác ABC theo diện tích các tam giác IBC, ICA, IAB.

            b) Diện tích tam giác IBC: \({S_{IBC}} = \frac{1}{2}r.a\).

            Lời giải chi tiết:

            a) Diện tích tam giác ABC là: \[S = {S_{IAB}} + {S_{IBC}} + {S_{IAC}}\]

            b)

            Kí hiệu: D,E, F lần lượt là hình chiếu của I trên AB, BC, AC.

            Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

            Ta có:

            \(\begin{array}{l}{S_{IAB}} = \frac{1}{2}.ID.AB = \frac{1}{2}r.c\\{S_{IBC}} = \frac{1}{2}IE.BC = \frac{1}{2}r.a\\{S_{IAC}} = \frac{1}{2}IF.AC = \frac{1}{2}r.b\end{array}\)

            \( \Rightarrow S = \frac{1}{2}r.c + \frac{1}{2}r.a + \frac{1}{2}r.b = \frac{1}{2}r.\left( {a + b + c} \right)\)

            Vậy diện tích tam giác ABC tính theo r, a, b, c là \(S = \frac{1}{2}r.\left( {a + b + c} \right)\).

            Cho tam giác ABC với đường cao BD.

            a) Biểu thị BD theo AB và sinA.

            b) Viết công thức tính diện tích S của tam giác ABC theo b,c, sin A.

            Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

            Phương pháp giải:

            a) Biểu thị BD dựa vào sin A (hoặc \(\sin \left( {{{180}^o} - {\rm{ }}A} \right)\)) trong tam giác vuông ABD.

            b)

            +) Tính \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}BD.AC\)

            +) Thay BD ở ý a) để suy ra công thức tính S theo b,c và sin A.

            Lời giải chi tiết:

            a) Xét tam giác vuông ABD vuông tại D ta có:

            TH1: góc A nhọn

            \(\sin A = \frac{{BD}}{{AB}} \Rightarrow BD = AB.\sin A\)

            TH2: góc A tù

            \(\sin A = \sin ({180^o} - A) = \frac{{BD}}{{AB}} \Rightarrow BD = AB.\sin A\)

            Vậy \(BD = AB.\sin A\)

            b) Ta có diện tích S của tam giác ABC là: \(S = \frac{1}{2}BD.AC\)

            Mà \(BD = AB.\sin A = c.\sin A\); BC = a. Thế vào (*) ta được:

            \(S = \frac{1}{2}c.\sin A.b\) hay \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A.\)

            Vậy diện tích S của tam giác ABC theo b, c, sin A là \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A.\)

            Tính diện tích tam giác ABC có \(b = 2,\;\widehat B = {30^o},\;\widehat C = {45^o}\).

            Phương pháp giải:

            \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A.\)

            Bước 1: Tính c bằng cách áp dụng định lí sin.

            Bước 2: Tính góc \(\;\widehat A\), tính \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A.\)

            Lời giải chi tiết:

            Áp dụng định lí sin cho tam giác ABC ta có:

            \(\frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}}\)

            \( \Rightarrow c = \sin C.\frac{b}{{\sin B}} = \sin {45^o}.\frac{2}{{\sin {{30}^o}}} = 2\sqrt 2 \)

            Lại có: \(\;\widehat A = {180^o} - \widehat B - \widehat C = {180^o} - {30^o} - {45^o} = {105^o}\)

            Do đó diện tích tích S của tam giác ABC là:

            \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A = \frac{1}{2}.2.2\sqrt 2 .\sin {105^o} = 1 + \sqrt 3 .\)

            Vậy diện tích tam giác ABC là \(1 + \sqrt 3 \).

            Ta đã biết tính cos A theo độ dài các cạnh của tam giác ABC. Liệu sin A và diện tích S có tính theo độ dài các cạnh của tam giác ABC hay không?

            Phương pháp giải:

            Nhắc lại:

            +) công thức tính diện tích tam giác ABC: \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A.\)

            +) \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

            Bước 1: Tính sin A theo cos A. Lưu ý: \(\sin A > 0\)

            Bước 2: Thay sin A vào \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A.\) Rút gọn biểu thức rồi kết luận.

            Lời giải chi tiết:

            Từ định lí cosin trong tam giác ABC, ta suy ra: \(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}\)

            Mà \({\sin ^2}A + {\cos ^2}A = 1\)

            \( \Rightarrow \sin A = \pm \sqrt {1 - {{\cos }^2}A} \)

            Do \({0^o} < \widehat A < {180^o}\) nên \(\sin A > 0\) hay \(\sin A = \sqrt {1 - {{\cos }^2}A} \)

            Ta có:

            \(\begin{array}{l}\sin A = \sqrt {1 - {{\left( {\frac{{{b^2} + {c^2} - {a^2}}}{{2bc}}} \right)}^2}} = \sqrt {1 - \frac{{{{\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)}^2}}}{{4{b^2}{c^2}}}} \\ = \sqrt {\frac{{4{b^2}{c^2} - {{\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)}^2}}}{{4{b^2}{c^2}}}} = \frac{{\sqrt {4{b^2}{c^2} - {{\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)}^2}} }}{{2bc}}\end{array}\)

            Thế vào công thức tính diện tích tam giác ABC ta được:

            \(S = \frac{1}{2}bc.\frac{{\sqrt {4{b^2}{c^2} - {{\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)}^2}} }}{{2bc}} = \frac{1}{4}.\sqrt {4{b^2}{c^2} - {{\left( {{b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)}^2}} \)

            Chú ý:

            Nếu tiếp tục biến đổi công thức diện tích ta được

            \(\begin{array}{l}S = \frac{1}{4}.\sqrt {\left( {2bc + {b^2} + {c^2} - {a^2}} \right)\left( {2bc - {b^2} - {c^2} + {a^2}} \right)} \\ = \frac{1}{4}.\sqrt {\left[ {{{\left( {b + c} \right)}^2} - {a^2}} \right]\left[ {{a^2} - {{\left( {b - c} \right)}^2}} \right]} \\ = \frac{1}{4}.\sqrt {\left( {b + c - a} \right)\left( {b + c + a} \right)\left( {a - b + c} \right)\left( {a + b - c} \right)} \end{array}\)

            Đến đây, đặt \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\), là nửa chu vi tam giác ABC, ta suy ra:

            \(\left\{ \begin{array}{l}b + c + a = 2p\\b + c - a = b + c + a - 2a = 2\left( {p - a} \right)\\a - b + c = b + c + a - 2b = 2\left( {p - b} \right)\\a + b - c = b + c + a - 2c = 2\left( {p - c} \right)\end{array} \right.\)

            \(\begin{array}{l} \Rightarrow S = \frac{1}{4}\sqrt {2\left( {p - a} \right).2p.2\left( {p - b} \right).2\left( {p - c} \right)} \\ \Leftrightarrow S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \end{array}\)

            (công thức Heron)

            Công viên Hòa Bình (Hà Nội) có dạng hình ngũ giác ABCDE như hình 3.17. Dùng chế dộ tình khoảng cách giữa hai điểm của Google Maps, một người xác định được các khoảng cách như trong hình vẽ. Theo số liệu đó, em hãy tính diện tích của công viên hòa bình.

            Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 4

            Phương pháp giải:

            Bước 1: Tính diện tích các tam giác CBD, DBE, EBA bằng công thức Herong:

            \(S = \sqrt {p\left( {p - a} \right)\left( {p - b} \right)\left( {p - c} \right)} \)

            Bước 2: Tính diện tích ngũ giác ABCDE, bằng tổng diện tích các tam giác CBD, DBE, EBA.

            Lời giải chi tiết:

            Xét tam giác CDB, ta có: CD = 441, CB = 575 và DB = 538 (đơn vị: m)

            Và nửa chu vi là: \(\frac{{441 + 575 + 538}}{2} = 777(m)\)

            Do đó: \({S_{CDB}} = \sqrt {777.\left( {777 - 441} \right).\left( {777 - 575} \right).\left( {777 - 538} \right)} \approx 112267,7\left( {{m^2}} \right)\)

            Xét tam giác DBE, ta có: DE = 217, EB = 476 và DB = 538 (đơn vị: m)

            Và nửa chu vi là: \(\frac{{217 + 476 + 538}}{2} = 615,5(m)\)

            Do đó: \({S_{DBE}} = \sqrt {615,5.\left( {615,5 - 217} \right).\left( {615,5 - 476} \right).\left( {615,5 - 538} \right)} \approx 51495,13\left( {{m^2}} \right)\)

            Xét tam giác ABE, ta có: AE = 401, EB = 476 và BA =256 (đơn vị: m)

            Và nửa chu vi là: \(\frac{{401 + 476 + 256}}{2} = 566,5(m)\)

            Do đó: \({S_{ABE}} = \sqrt {566,5.\left( {566,5 - 401} \right).\left( {566,5 - 476} \right).\left( {566,5 - 256} \right)} \approx 51327,97\left( {{m^2}} \right)\)

            Vậy diện tích S của ngũ giác ABCDE là: \(S = {S_{CDB}} + {S_{DBE}} + {S_{ABE}} \approx 112267,7 + 51495,13 + 51327,97 = 215090,8\left( {{m^2}} \right)\)

            Chú ý

            +) Để tính diện tích ngũ giác ABCDE thông qua các tam giác nhỏ, ta cần chọn các tam giác thỏa mãn: “phần trong của chúng không đè lên nhau” và “ghép lại vừa khít tạo thành ngũ giác ABCDE”

            +) Ưu tiên tính thông qua các tam giác đã biết đủ các cạnh.

            Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
            Facebook: MÔN TOÁN
            Email: montoanmath@gmail.com

            Giải mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

            Mục 4 trong SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các bài tập trong mục này thường liên quan đến việc xác định tọa độ của vectơ, thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực) và sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học.

            Nội dung chi tiết các bài tập

            Bài 1: Tìm tọa độ của vectơ

            Bài tập này yêu cầu học sinh xác định tọa độ của một vectơ dựa trên tọa độ của các điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững công thức tính tọa độ của vectơ: Nếu A(xA, yA) và B(xB, yB) thì vectơ AB có tọa độ (xB - xA, yB - yA).

            Ví dụ: Cho A(1, 2) và B(3, 5). Tìm tọa độ của vectơ AB.

            Giải: Vectơ AB có tọa độ (3 - 1, 5 - 2) = (2, 3).

            Bài 2: Thực hiện các phép toán vectơ

            Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ và nhân vectơ với một số thực. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các quy tắc sau:

            • Phép cộng vectơ: (x1, y1) + (x2, y2) = (x1 + x2, y1 + y2)
            • Phép trừ vectơ: (x1, y1) - (x2, y2) = (x1 - x2, y1 - y2)
            • Phép nhân vectơ với một số thực: k(x, y) = (kx, ky)

            Ví dụ: Cho vectơ a = (1, 2) và vectơ b = (3, 4). Tính vectơ a + b và 2a.

            Giải: Vectơ a + b = (1 + 3, 2 + 4) = (4, 6). Vectơ 2a = (2*1, 2*2) = (2, 4).

            Bài 3: Ứng dụng vectơ vào chứng minh tính chất hình học

            Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng kiến thức về vectơ để chứng minh các tính chất hình học như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh một tứ giác là hình bình hành, v.v. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững các định lý và tính chất hình học liên quan.

            Ví dụ: Chứng minh rằng tứ giác ABCD là hình bình hành nếu và chỉ nếu vectơ AB = vectơ DC và vectơ AD = vectơ BC.

            Lời khuyên khi giải bài tập

            1. Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
            2. Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
            3. Sử dụng các công thức và quy tắc vectơ một cách chính xác.
            4. Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

            Tài liệu tham khảo

            Ngoài SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về vectơ:

            • Sách bài tập Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức
            • Các trang web học toán online uy tín
            • Các video bài giảng về vectơ trên YouTube

            Kết luận

            Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những lời khuyên trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải các bài tập trong mục 4 trang 41, 42 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

            Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10