1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.35 trang 59 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.35 trang 59 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.35 trang 59 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết bài tập 7.35 trang 59 sách giáo khoa Toán 10 Kết nối tri thức. Bài giải này được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những bài giải chính xác và đầy đủ nhất, đồng thời giải thích cặn kẽ từng bước để học sinh có thể tự học và hiểu sâu hơn về bài học.

Cho elip (E):

Đề bài

Cho elip (E): \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\left( {a > b > 0} \right)\)

a) Tìm các giao điểm \({A_1},{A_2}\) của (E) với trục hoành và các giao điểm \({B_1},{B_2}\) của (E) với trục tung. Tính \({A_1}{A_2},{B_1}{B_2}\).

b) Xét một điểm bất kì \(M\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) thuộc (E).

Chứng minh rằng, \({b^2} \le x_o^2 + y_o^2 \le {a^2}\) và \(b \le OM \le a\).

Chú ý: \({A_1}{A_2},{B_1}{B_2}\)tương ứng được gọi là trục lớn, trục nhỏ của elip (E) và tương ứng có độ dài là 2a, 2b.

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.35 trang 59 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

a) Tọa độ \({A_1},{A_2}\) thỏa mãn phương trình (E) và \(y = 0\). Tọa độ \({B_1},{B_2}\)thỏa mãn phương trình (E) và \(x = 0\).

b) Sử dụng tính chất \(a > b > 0\) và đẳng thức \(\frac{{x_o^2}}{{{a^2}}} + \frac{{y_o^2}}{{{b^2}}} = 1\).

Lời giải chi tiết

a) Các giao điểm của (E) với trục hoành có tọa độ thỏa mãn hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\\y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \pm a\\y = 0\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{A_1}\left( { - a;0} \right)\\{A_2}\left( {a;0} \right)\end{array} \right.\)

Các giao điểm của (E) với trục tung có tọa độ thỏa mãn hệ phương trình

\(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\\x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0\\y = \pm b\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}{B_1}\left( {0; - b} \right)\\{B_2}\left( {0;b} \right)\end{array} \right.\)

Ta có \({A_1}{A_2} = 2a,{B_1}{B_2} = 2b\).

b) Do M thuộc (E) nên ta có \(\frac{{x_o^2}}{{{a^2}}} + \frac{{y_o^2}}{{{b^2}}} = 1\)

Do \(a > b > 0\) nên ta có \(\frac{{x_o^2}}{{{a^2}}} \le \frac{{x_o^2}}{{{b^2}}}\). Suy ra \(1 \le \frac{{x_o^2}}{{{b^2}}} + \frac{{y_o^2}}{{{b^2}}} \Rightarrow {b^2} \le x_o^2 + y_o^2\)

Tương tự ta có \(\frac{{y_o^2}}{{{a^2}}} \le \frac{{y_o^2}}{{{b^2}}}\) nên \(1 \ge \frac{{y_o^2}}{{{a^2}}} \le \frac{{y_o^2}}{{{b^2}}} \Rightarrow {a^2} \ge x_o^2 + y_o^2\)

Vậy \({b^2} \le x_o^2 + y_o^2 \le {a^2}\)

Ta có \(OM = \sqrt {x_o^2 + y_o^2} \) suy ra \(b \le OM \le a\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.35 trang 59 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.35 trang 59 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.35 trang 59 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm về vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài toán 7.35 trang 59

Bài toán 7.35 thường có dạng như sau: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Gọi N là giao điểm của AM và BD. Chứng minh rằng: a) BN = 2ND b) MN = 1/3 AM

Phương pháp giải bài toán 7.35

Để giải bài toán này, chúng ta có thể sử dụng phương pháp vectơ. Cụ thể, chúng ta sẽ biểu diễn các vectơ liên quan đến các điểm và cạnh của hình bình hành ABCD bằng các vectơ cơ sở, sau đó sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức được yêu cầu.

Lời giải chi tiết bài 7.35 trang 59

  1. Bước 1: Chọn hệ tọa độ
  2. Để thuận tiện cho việc tính toán, chúng ta có thể chọn hệ tọa độ Oxy với gốc tọa độ là điểm A, và các vectơ ABAD làm các vectơ cơ sở.

  3. Bước 2: Biểu diễn các vectơ liên quan
  4. Giả sử AB = bAD = d. Khi đó, ta có:

    • AC = b + d
    • BC = d - b
    • AM = AB + BM = b + 1/2(d - b) = 1/2b + 1/2d
    • BD = AD - AB = d - b
  5. Bước 3: Tìm tọa độ điểm N
  6. Vì N là giao điểm của AM và BD, nên ta có thể viết:

    AN = tAMBN = sBD (với t, s là các số thực)

    Suy ra: AN = t(1/2b + 1/2d)BN = s(d - b)

    Mặt khác, ta có: AN = AB + BN = b + s(d - b) = (1 - s)b + sd

    Đồng nhất hai biểu thức của AN, ta được:

    t/2 = 1 - st/2 = s

    Giải hệ phương trình này, ta tìm được t = 2/3s = 1/3

  7. Bước 4: Chứng minh các đẳng thức
  8. a) BN = 2ND

    Ta có: BN = 1/3 BDND = BD - BN = BD - 1/3 BD = 2/3 BD

    Vậy BN = 1/2 ND (Sai, cần kiểm tra lại)

    Thực tế, BN = 1/3 BDND = 2/3 BD. Do đó, BN = (1/3) / (2/3) ND = 1/2 ND. Đề bài có lẽ sai, phải là BN = 1/2 ND.

    b) MN = 1/3 AM

    Ta có: MN = AN - AM = 2/3 AM - AM = -1/3 AM. Giá trị âm cho thấy N nằm ngoài đoạn AM. Cần kiểm tra lại cách tính.

    Ta có AN = 2/3 AM, suy ra MN = AN - AM = 2/3 AM - AM = -1/3 AM. Vậy |MN| = 1/3 |AM|. Do đó, MN = 1/3 AM về độ dài, nhưng ngược hướng.

Lưu ý khi giải bài toán

  • Nắm vững các khái niệm về vectơ và các phép toán vectơ.
  • Sử dụng hệ tọa độ một cách hợp lý để đơn giản hóa bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài toán 7.35 trang 59 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài toán điển hình về ứng dụng của vectơ trong hình học. Việc giải bài toán này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán và hiểu sâu hơn về các khái niệm vectơ.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10