1. Môn Toán
  2. Giải bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Vẽ các đường parabol sau:

Đề bài

Vẽ các đường parabol sau:

a) \(y = {x^2} - 3x + 2\) 

b) \(y = - 2{x^2} + 2x + 3\)

c)\(y = {x^2} + 2x + 1\)

d)\(y = - {x^2} + x - 1\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

-Vẽ đồ thị \(y = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right)\)

Là 1 parabol có đỉnh là điểm \(I\left( { - \frac{b}{{2a}}; - \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x = - \frac{b}{{2a}}\)

Quay bề lõm lên trên nếu a>0, quay bề lõm xuống dưới nếu a<0

Xác định các điểm (đặc biệt) thuộc đồ thị.

Lời giải chi tiết

a) Đồ thị \(y = {x^2} - 3x + 2\)

- Có đỉnh là điểm \(I\left( {\frac{3}{2}; - \frac{1}{4}} \right)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x = \frac{3}{2}\)

- \(a = 1 > 0\), quay bề lõm lên trên

- Đi qua điểm (0;2);(1;0)

Giải bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 2

b) Đồ thị \(y = - 2{x^2} + 2x + 3\)

- Có đỉnh là điểm \(I\left( {\frac{1}{2};\frac{7}{2}} \right)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x = \frac{1}{2}\)

- \(a = - 2 < 0\), quay bề lõm xuống dưới

- Đi qua điểm (0;3);(1;3)

Giải bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 3

c) Đồ thị\(y = {x^2} + 2x + 1\)

- Có đỉnh là điểm \(I( - 1;0)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x = - 1\)

- \(a = 1 > 0\), quay bề lõm lên trên

- Đi qua điểm (0;1); (1;4)

Giải bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 4

d) Đồ thị \(y = - {x^2} + x - 1\)

- Có đỉnh là điểm \(I\left( {\frac{1}{2};\frac{{ - 3}}{4}} \right)\), có trục đối xứng là đường thẳng \(x = \frac{1}{2}\)

- \(a = - 1 < 0\), quay bề lõm xuống dưới

- Đi qua điểm (0;-1);(1;-1)

Giải bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 5

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù) để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của các phép toán trên tập hợp và biết cách áp dụng chúng vào thực tế.

Nội dung bài tập 6.7

Bài 6.7 thường bao gồm các câu hỏi yêu cầu:

  • Xác định các tập hợp con, tập hợp rỗng.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, phần bù).
  • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến tập hợp trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giúp các em hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng phần của bài tập và đưa ra lời giải chi tiết:

Phần 1: Xác định các tập hợp

Trước khi thực hiện các phép toán trên tập hợp, chúng ta cần xác định rõ các tập hợp được đề cập trong bài. Ví dụ, nếu bài tập cho các tập hợp A, B, C, chúng ta cần xác định rõ các phần tử thuộc mỗi tập hợp.

Phần 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

Sau khi xác định được các tập hợp, chúng ta tiến hành thực hiện các phép toán trên tập hợp theo yêu cầu của bài. Cần lưu ý:

  • Phép hợp (∪): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong các tập hợp.
  • Phép giao (∩): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tất cả các tập hợp.
  • Phép hiệu (\): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp thứ nhất nhưng không thuộc tập hợp thứ hai.
  • Phần bù (CA): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp vũ trụ nhưng không thuộc tập hợp A.

Phần 3: Chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp

Để chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp, chúng ta có thể sử dụng các phương pháp sau:

  • Chứng minh bằng định nghĩa: Sử dụng định nghĩa của các phép toán trên tập hợp để chứng minh đẳng thức.
  • Sử dụng các tính chất của phép toán trên tập hợp: Ví dụ, tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.
  • Sử dụng biểu đồ Ven: Vẽ biểu đồ Ven để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp, từ đó chứng minh đẳng thức.

Phần 4: Giải các bài toán ứng dụng

Các bài toán ứng dụng thường yêu cầu chúng ta vận dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các vấn đề thực tế. Ví dụ, bài toán về khảo sát sở thích của học sinh, bài toán về phân loại sản phẩm, v.v.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B và B \ A.

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
  • A ∩ B = {2}
  • A \ B = {1, 3}
  • B \ A = {4, 5}

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Đọc kỹ đề bài để xác định rõ các tập hợp và yêu cầu của bài.
  • Hiểu rõ định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng các phương pháp phù hợp để giải bài tập.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Tổng kết

Bài 6.7 trang 16 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp các em củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và những lưu ý trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài tập này và đạt kết quả tốt trong môn Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10