1. Môn Toán
  2. Giải bài 7.13 trang 46 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.13 trang 46 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 7.13 trang 46 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 7.13 trang 46 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Tìm tâm và bán kính của đường tròn

Đề bài

Tìm tâm và bán kính của đường tròn \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = 36\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7.13 trang 46 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Phương trình \(\left( C \right)\) \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm \(I(a;b)\) và bán kính \(R\).

Lời giải chi tiết

Phương trình của \(\left( C \right)\) là: \({\left( {x - \left( { - 3} \right)} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} = {6^2}\). Vậy \(\left( C \right)\) có tâm \(I\left( { - 3;3} \right)\) và \(R = 6\).

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 7.13 trang 46 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 7.13 trang 46 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 7.13 trang 46 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài tập 7.13

Bài 7.13 thường xoay quanh việc chứng minh một đẳng thức vectơ hoặc chứng minh hai vectơ bằng nhau dựa trên các điều kiện cho trước. Để giải bài tập này hiệu quả, học sinh cần:

  1. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán giúp hình dung rõ ràng các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  2. Phân tích đề bài: Xác định rõ các vectơ đã cho, các điểm và các yếu tố hình học liên quan.
  3. Sử dụng các quy tắc: Áp dụng các quy tắc về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ để biến đổi các vectơ về dạng đơn giản hơn.
  4. Chứng minh: Sử dụng các kiến thức hình học và vectơ để chứng minh đẳng thức vectơ hoặc sự bằng nhau của hai vectơ.

Lời giải chi tiết bài 7.13 trang 46 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

(Giả sử đề bài là: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: overrightarrow{AM} = (1/2)overrightarrow{AB} + vectoring{AD})

Lời giải:

Ta có: vectoring{AM} = vectoring{AB} + vectoring{BM}.

Vì M là trung điểm của BC nên vectoring{BM} = (1/2)vectoring{BC}.

Mà vectoring{BC} = vectoring{AD} (do ABCD là hình bình hành).

Do đó, vectoring{BM} = (1/2)vectoring{AD}.

Thay vào phương trình vectoring{AM} = vectoring{AB} + vectoring{BM}, ta được:

vectoring{AM} = vectoring{AB} + (1/2)vectoring{AD}.

Vậy, vectoring{AM} = (1/2)vectoring{AB} + vectoring{AD} (đpcm).

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 7.13, còn rất nhiều bài tập tương tự yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Một số dạng bài tập phổ biến bao gồm:

  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song.
  • Chứng minh một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.
  • Tính độ dài của một vectơ.

Để giải các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ và áp dụng linh hoạt các quy tắc biến đổi vectơ.

Mẹo học tốt môn Toán 10

Để học tốt môn Toán 10, đặc biệt là phần vectơ, học sinh nên:

  • Học thuộc lý thuyết: Nắm vững các định nghĩa, tính chất và quy tắc về vectơ.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và hiểu sâu kiến thức.
  • Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán giúp hình dung rõ ràng các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  • Tìm kiếm sự giúp đỡ: Nếu gặp khó khăn, hãy hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè để được giải đáp.

Kết luận

Bài giải bài 7.13 trang 46 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trên montoan.com.vn hy vọng đã cung cấp cho các em những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10