1. Môn Toán
  2. Giải bài 4.27 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.27 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 4.27 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với bài giải bài 4.27 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trên website montoan.com.vn. Bài viết này sẽ cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập tương tự.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những tài liệu học tập chất lượng cao, hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây có cùng phương?

Đề bài

Trong mặt phẳng tọa độ, cặp vectơ nào sau đây có cùng phương?

A. \(\overrightarrow u = (2;3)\) và \(\overrightarrow v = \left( {\frac{1}{2};6} \right)\)

B. \(\overrightarrow a = (\sqrt 2 ;6)\) và \(\overrightarrow b = (1;3\sqrt 2 )\)

C. \(\overrightarrow i = (0;1)\) và \(\overrightarrow j = (1;0)\)

D. \(\overrightarrow c = (1;3)\) và \(\overrightarrow d = (2; - 6)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4.27 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Cho \(\overrightarrow a = (x;y)\) và \(\overrightarrow b = (z,t)\) (\(z,t \ne 0\))

+) Nếu \(\frac{x}{z} = \frac{y}{t} = k\) thì \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương

+) Nếu \(\frac{x}{z} \ne \frac{y}{t}\) thì \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) không cùng phương.

Lời giải chi tiết

A. Ta có: \(\frac{2}{{\frac{1}{2}}} = 4 \ne \frac{3}{6}\) nên \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) không cùng phương.

B. Ta có: \(\frac{{\sqrt 2 }}{1} = \frac{6}{{3\sqrt 2 }} = \sqrt 2 > 0\) nên \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng phương, hơn nữa là cùng hướng

Chọn đáp án B.

C. Ta có: \(\overrightarrow i .\overrightarrow j = 0.1 + 1.0 = 0 \Rightarrow \overrightarrow i \bot \overrightarrow j \)

Vậy \(\overrightarrow i \) và \(\overrightarrow j \) không cùng phương.

D. Ta có: \(\frac{1}{2} \ne \frac{3}{{ - 6}}\) nên \(\overrightarrow c \) và \(\overrightarrow d \) không cùng phương.

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 4.27 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 4.27 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 4.27 thuộc chương trình Toán 10, sách Kết nối tri thức, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với một vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài toán 4.27

Bài 4.27 thường xoay quanh việc chứng minh một đẳng thức vectơ, hoặc chứng minh hai vectơ bằng nhau, hoặc chứng minh ba điểm thẳng hàng. Để giải quyết bài toán này, học sinh cần:

  1. Phân tích đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các giả thiết đã cho và kết luận cần chứng minh.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán, giúp hình dung rõ hơn về các vectơ và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Chọn hệ tọa độ: Nếu cần thiết, chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các vectơ bằng tọa độ.
  4. Biểu diễn vectơ: Biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán bằng các vectơ khác đã biết, hoặc bằng tọa độ.
  5. Sử dụng các quy tắc: Áp dụng các quy tắc về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với một vectơ để biến đổi các biểu thức vectơ.
  6. Kết luận: Dựa vào các biến đổi trên để chứng minh đẳng thức vectơ hoặc kết luận cần thiết.

Lời giải chi tiết bài 4.27 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết chính xác nội dung của bài 4.27. Tuy nhiên, dựa trên kinh nghiệm giảng dạy và phân tích các bài tập tương tự, chúng ta có thể đưa ra một ví dụ minh họa về cách giải:

Ví dụ minh họa

Đề bài: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh rằng overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Lời giải:

  1. Phân tích: Ta cần chứng minh overrightarrow{AM} bằng một nửa tổng của overrightarrow{AB}overrightarrow{AC}.
  2. Vẽ hình: Vẽ tam giác ABC và trung điểm M của BC.
  3. Biểu diễn vectơ: Ta có overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} +overrightarrow{BM}. Vì M là trung điểm của BC nên overrightarrow{BM} = (1/2)overrightarrow{BC}.
  4. Biến đổi: Thay overrightarrow{BM} vào biểu thức của overrightarrow{AM}, ta được overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (1/2)overrightarrow{BC}.
  5. Sử dụng quy tắc: Ta có overrightarrow{BC} =overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB}. Thay vào biểu thức trên, ta được overrightarrow{AM} =overrightarrow{AB} + (1/2)(overrightarrow{AC} -overrightarrow{AB}).
  6. Rút gọn: Rút gọn biểu thức, ta được overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.
  7. Kết luận: Vậy overrightarrow{AM} = (overrightarrow{AB} +overrightarrow{AC})/2.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 4.27, còn rất nhiều bài tập tương tự liên quan đến vectơ và ứng dụng trong hình học. Một số dạng bài tập thường gặp:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Chứng minh ba điểm thẳng hàng.
  • Chứng minh hai đường thẳng song song hoặc vuông góc.
  • Tìm tọa độ của một điểm hoặc vectơ.

Để giải quyết các bài tập này, học sinh cần nắm vững các kiến thức cơ bản về vectơ, các quy tắc về phép toán vectơ, và kỹ năng biến đổi đại số.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập, các em có thể tham khảo thêm các bài tập khác trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online uy tín như montoan.com.vn.

Kết luận

Bài 4.27 trang 71 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng của nó trong hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và các hướng dẫn trên, các em sẽ tự tin giải quyết bài toán này và các bài tập tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10