1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu các bài tập trong mục 1 trang 72, 73, 74 sách giáo khoa Toán 10 tập 2 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cung cấp các bước giải chi tiết, kèm theo giải thích rõ ràng để các em có thể hiểu bản chất của bài toán và áp dụng vào các bài tập tương tự.

Hãy xây dựng sơ đồ của tích hai nhị thức (a+b).(c+d) như sau: Từ một điểm gốc, kẻ các mũi tên, mỗi mũi tên tương ứng với một đơn thức (gọi là nhãn của mũi tên) của nhị thức thứ nhất (H 8.6);

HĐ1

    Hãy xây dựng sơ đồ của tích hai nhị thức (a+b).(c+d) như sau:

    Từ một điểm gốc, kẻ các mũi tên, mỗi mũi tên tương ứng với một đơn thức (gọi là nhãn của mũi tên) của nhị thức thứ nhất (H 8.6);

    Từ ngọn của mỗi mũi tên đã xây dựng, kẻ các mũi tên, mỗi mũi tên tương ứng với một đơn thức của nhị thức thứ hai;

    Tại ngọn của các mũi tên xây dựng tại bước sau cùng, ghi lại tích của các nhân của các mũi tên đi từ điểm gốc đến đầu mút đó.

     Hãy lấy tổng của các tích nhận được và so sánh kết quả với khai triển của tích (a+b).(c+d).

    Lời giải chi tiết:

     Tổng các tích nhân được bằng với kết quả khai triển của tích (a+b).(c+d)= a.c+a.d+b.c+b.d

    HĐ3

      Hãy vẽ sơ đồ hình cây của khai triển \({(a + b)^4}\) được mô tả như Hình 8.9. Sau khi khai triển, ta thu được một tổng gồm \({2^4}\) (theo quy tắc nhân) đơn thức có dạng x. y. z. t, trong đó mỗi x, y, z, t là a hoặc b. Chẳng hạn, nếu x, y, t là a, còn z là b thì ta có đơn thức a. a. b. a, thu gọn là \({a^3}b\). Để có đơn thức này, thì trong 4 nhân tử x, y, z, t có 1 nhân tử là b, 3 nhân tử còn lại là a. Khi đó số đơn thức đồng dạng với \({a^3}b\) trong tổng là \(C_4^1\).

      Lập luận tương tự trên, dùng kiến thức về tổ hợp, hãy cho biết trong tổng nêu trên, có bao nhiêu đơn thức đồng dạng với mỗi đơn thức thu gọn sau.

      \({a^4};\quad {a^3}b;\quad {a^2}{b^2};\quad a{b^3};\quad {b^4}?\)

      Lời giải chi tiết:

      Số đơn thức đồng dạng với \({a^4}\) trong tổng là \(C_4^0 = 1\)

       Số đơn thức đồng dạng với \({a^3}b\) trong tổng là \(C_4^4 = 1\)

       Số đơn thức đồng dạng với \({a^2}{b^2}\) trong tổng là \(C_4^2 = 6\)

       Số đơn thức đồng dạng với \(a{b^3}\) trong tổng là \(C_4^3 = 1\)

       Số đơn thức đồng dạng với \({b^4}\) trong tổng là \(C_4^4 = 1\)

      Luyện tập 1

        Khai triển \({(x - 2)^4}\)

        Phương pháp giải:

        Áp dụng công thức khai triển \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\) với a= x, b= -2.

        Lời giải chi tiết:

        \({(x - 2)^4} = {x^4} + 4.{x^3}.( - 2) + 6.{x^2}.{( - 2)^2} + 4.x.{( - 2)^3} + {( - 2)^4}\)

        \( = {x^4} - 8{x^3} + 24{x^2} - 32x + 16\)

        HĐ2

          Hãy cho biết các đơn thức còn thiếu (...) trong sơ đồ hình cây (H 8.7) của tích (a+b).(a+b).(a+b).

           Có bao nhiêu tích nhận được lần lượt bằng \({a^3},{a^2}b,a{b^2},{b^3}?\)

          Hãy so sánh chúng với các hệ số nhận được khi khai triển \({(a + b)^3}.\)

          Lời giải chi tiết:

          Các đơn thức còn thiếu hàng trên lần lượt là: b, a, b, a, b. Hàng dưới lần lượt là: \({a^2}b,a{b^2},{a^2}b,a{b^2},a{b^2}\)

          Ta có: \({(a + b)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

          Các hệ số nhận được khi khai triển là bằng nhau.

          HĐ4

            Tương tự như HĐ3, sau khi khai triển \({(a + b)^5}\), ta thu được một tổng gồm \({2^5}\) đơn thức có dạng x. y. z. t. u, trong đó mỗi kí hiệu x, y, z, t, u là a hoặc b. Chẳng hạn, nếu x, z là a, còn y, t, u là b thì ta có đơn thức a. b. a. b. b, thu gọn là \({a^2}{b^3}\). Để có đơn thức này, thì trong 5 nhân tử x, y, z, t, u có 3 nhân tử là b, 2 nhân tử còn lại là a. Khi đó số đơn thức đồng dạng với \({a^3}b\) trong tổng là \(C_5^3\).

             Lập luận tương tự trên, dùng kiến thức về tổ hợp, hãy cho biết trong tổng nêu trên, có bao nhiêu đơn thức đồng dạng với mỗi đơn thức thu gọn sau.

            \({a^5};{a^4}b;{a^3}{b^2};{a^2}{b^3};a{b^4};{b^5}?\)

            Lời giải chi tiết:

             Số đơn thức đồng dạng với \({a^5}\) trong tổng là \(C_5^0 = 1\)

             Số đơn thức đồng dạng với \({a^4}b\)trong tổng là \(C_5^1 = 5\)

             Số đơn thức đồng dạng với \({a^3}{b^2}\) trong tổng là \(C_5^2 = 10\)

             Số đơn thức đồng dạng với \({a^2}{b^3}\) trong tổng là \(C_5^3 = 10\)

             Số đơn thức đồng dạng với \(a{b^4}\)trong tổng là \(C_5^4 = 5\)

             Số đơn thức đồng dạng với \({b^5}\) trong tổng là \(C_5^5 = 1\)

            Luyện tập 2

              Khai triển \({(3x - 2)^5}\)

              Phương pháp giải:

              Áp dụng công thức khai triển \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\)với a= 3x, b= -2

              Lời giải chi tiết:

               Ta có

               \(\begin{array}{l}{(3x - 2)^5} = {(3x)^5} + 5.{(3x)^4}.( - 2) + 10.{(3x)^3}.{( - 2)^2}\\ + 10.{(3x)^2}.{( - 2)^3} + 5.3x.{( - 2)^4} + {( - 2)^5}\\ = 243{x^5} - 810{x^4} + 1080{x^3} - 720{x^2} + 240x - 32\end{array}\)

              Vận dụng

                a) Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của \({(1 + 0,05)^4}\) để tính giá trị gần đúng của \(1,{05^4}\).

                b) Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của \(1,{05^4}\) và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.

                Phương pháp giải:

                a) Áp dụng công thức khai triển

                 \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)

                b) Lấy kết quả tính bằng máy tính trừ đi kết quả câu a để tính sai số tuyệt đối.

                Lời giải chi tiết:

                a) Giá trị gần đúng của \(1,{05^4}\) là: \({1^4} + {4.1^3}.0,05 = 1,2\)

                b) \(1,{05^4} = 1,2155\)

                Sai số tuyệt đối là: 1,2155-1,2=0,0155

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • HĐ1
                • HĐ2
                • HĐ3
                • Luyện tập 1
                • HĐ4
                • Luyện tập 2
                • Vận dụng

                Hãy xây dựng sơ đồ của tích hai nhị thức (a+b).(c+d) như sau:

                Từ một điểm gốc, kẻ các mũi tên, mỗi mũi tên tương ứng với một đơn thức (gọi là nhãn của mũi tên) của nhị thức thứ nhất (H 8.6);

                Từ ngọn của mỗi mũi tên đã xây dựng, kẻ các mũi tên, mỗi mũi tên tương ứng với một đơn thức của nhị thức thứ hai;

                Tại ngọn của các mũi tên xây dựng tại bước sau cùng, ghi lại tích của các nhân của các mũi tên đi từ điểm gốc đến đầu mút đó.

                 Hãy lấy tổng của các tích nhận được và so sánh kết quả với khai triển của tích (a+b).(c+d).

                Lời giải chi tiết:

                 Tổng các tích nhân được bằng với kết quả khai triển của tích (a+b).(c+d)= a.c+a.d+b.c+b.d

                Hãy cho biết các đơn thức còn thiếu (...) trong sơ đồ hình cây (H 8.7) của tích (a+b).(a+b).(a+b).

                 Có bao nhiêu tích nhận được lần lượt bằng \({a^3},{a^2}b,a{b^2},{b^3}?\)

                Hãy so sánh chúng với các hệ số nhận được khi khai triển \({(a + b)^3}.\)

                Lời giải chi tiết:

                Các đơn thức còn thiếu hàng trên lần lượt là: b, a, b, a, b. Hàng dưới lần lượt là: \({a^2}b,a{b^2},{a^2}b,a{b^2},a{b^2}\)

                Ta có: \({(a + b)^3} = {a^3} + 3{a^2}b + 3a{b^2} + {b^3}\)

                Các hệ số nhận được khi khai triển là bằng nhau.

                Hãy vẽ sơ đồ hình cây của khai triển \({(a + b)^4}\) được mô tả như Hình 8.9. Sau khi khai triển, ta thu được một tổng gồm \({2^4}\) (theo quy tắc nhân) đơn thức có dạng x. y. z. t, trong đó mỗi x, y, z, t là a hoặc b. Chẳng hạn, nếu x, y, t là a, còn z là b thì ta có đơn thức a. a. b. a, thu gọn là \({a^3}b\). Để có đơn thức này, thì trong 4 nhân tử x, y, z, t có 1 nhân tử là b, 3 nhân tử còn lại là a. Khi đó số đơn thức đồng dạng với \({a^3}b\) trong tổng là \(C_4^1\).

                Lập luận tương tự trên, dùng kiến thức về tổ hợp, hãy cho biết trong tổng nêu trên, có bao nhiêu đơn thức đồng dạng với mỗi đơn thức thu gọn sau.

                \({a^4};\quad {a^3}b;\quad {a^2}{b^2};\quad a{b^3};\quad {b^4}?\)

                Lời giải chi tiết:

                Số đơn thức đồng dạng với \({a^4}\) trong tổng là \(C_4^0 = 1\)

                 Số đơn thức đồng dạng với \({a^3}b\) trong tổng là \(C_4^4 = 1\)

                 Số đơn thức đồng dạng với \({a^2}{b^2}\) trong tổng là \(C_4^2 = 6\)

                 Số đơn thức đồng dạng với \(a{b^3}\) trong tổng là \(C_4^3 = 1\)

                 Số đơn thức đồng dạng với \({b^4}\) trong tổng là \(C_4^4 = 1\)

                Khai triển \({(x - 2)^4}\)

                Phương pháp giải:

                Áp dụng công thức khai triển \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\) với a= x, b= -2.

                Lời giải chi tiết:

                \({(x - 2)^4} = {x^4} + 4.{x^3}.( - 2) + 6.{x^2}.{( - 2)^2} + 4.x.{( - 2)^3} + {( - 2)^4}\)

                \( = {x^4} - 8{x^3} + 24{x^2} - 32x + 16\)

                Tương tự như HĐ3, sau khi khai triển \({(a + b)^5}\), ta thu được một tổng gồm \({2^5}\) đơn thức có dạng x. y. z. t. u, trong đó mỗi kí hiệu x, y, z, t, u là a hoặc b. Chẳng hạn, nếu x, z là a, còn y, t, u là b thì ta có đơn thức a. b. a. b. b, thu gọn là \({a^2}{b^3}\). Để có đơn thức này, thì trong 5 nhân tử x, y, z, t, u có 3 nhân tử là b, 2 nhân tử còn lại là a. Khi đó số đơn thức đồng dạng với \({a^3}b\) trong tổng là \(C_5^3\).

                 Lập luận tương tự trên, dùng kiến thức về tổ hợp, hãy cho biết trong tổng nêu trên, có bao nhiêu đơn thức đồng dạng với mỗi đơn thức thu gọn sau.

                \({a^5};{a^4}b;{a^3}{b^2};{a^2}{b^3};a{b^4};{b^5}?\)

                Lời giải chi tiết:

                 Số đơn thức đồng dạng với \({a^5}\) trong tổng là \(C_5^0 = 1\)

                 Số đơn thức đồng dạng với \({a^4}b\)trong tổng là \(C_5^1 = 5\)

                 Số đơn thức đồng dạng với \({a^3}{b^2}\) trong tổng là \(C_5^2 = 10\)

                 Số đơn thức đồng dạng với \({a^2}{b^3}\) trong tổng là \(C_5^3 = 10\)

                 Số đơn thức đồng dạng với \(a{b^4}\)trong tổng là \(C_5^4 = 5\)

                 Số đơn thức đồng dạng với \({b^5}\) trong tổng là \(C_5^5 = 1\)

                Khai triển \({(3x - 2)^5}\)

                Phương pháp giải:

                Áp dụng công thức khai triển \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\)với a= 3x, b= -2

                Lời giải chi tiết:

                 Ta có

                 \(\begin{array}{l}{(3x - 2)^5} = {(3x)^5} + 5.{(3x)^4}.( - 2) + 10.{(3x)^3}.{( - 2)^2}\\ + 10.{(3x)^2}.{( - 2)^3} + 5.3x.{( - 2)^4} + {( - 2)^5}\\ = 243{x^5} - 810{x^4} + 1080{x^3} - 720{x^2} + 240x - 32\end{array}\)

                a) Dùng hai số hạng đầu tiên trong khai triển của \({(1 + 0,05)^4}\) để tính giá trị gần đúng của \(1,{05^4}\).

                b) Dùng máy tính cầm tay tính giá trị của \(1,{05^4}\) và tính sai số tuyệt đối của giá trị gần đúng nhận được ở câu a.

                Phương pháp giải:

                a) Áp dụng công thức khai triển

                 \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\)

                b) Lấy kết quả tính bằng máy tính trừ đi kết quả câu a để tính sai số tuyệt đối.

                Lời giải chi tiết:

                a) Giá trị gần đúng của \(1,{05^4}\) là: \({1^4} + {4.1^3}.0,05 = 1,2\)

                b) \(1,{05^4} = 1,2155\)

                Sai số tuyệt đối là: 1,2155-1,2=0,0155

                Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Giải mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức: Tổng quan

                Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và hệ thống hóa kiến thức về vectơ. Các bài tập trong trang 72, 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến vectơ, bao gồm các phép toán vectơ, ứng dụng của vectơ trong hình học và vật lý.

                Nội dung chi tiết giải bài tập

                Bài 1: Ôn tập về vectơ

                Bài 1 yêu cầu học sinh nhắc lại các khái niệm cơ bản về vectơ, bao gồm định nghĩa, các đặc trưng của vectơ, các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số thực).

                • Khái niệm vectơ: Vectơ là một đoạn thẳng có hướng.
                • Các đặc trưng của vectơ: Vectơ được xác định bởi điểm gốc và điểm cuối.
                • Phép cộng vectơ: Quy tắc hình bình hành, quy tắc tam giác.
                • Phép trừ vectơ: Vectơ đối.
                • Phép nhân vectơ với một số thực: Thay đổi độ dài và chiều của vectơ.

                Bài 2: Ứng dụng của vectơ trong hình học

                Bài 2 tập trung vào việc sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học, chẳng hạn như chứng minh hai đường thẳng song song, chứng minh hai tam giác bằng nhau, chứng minh một điểm nằm trên một đường thẳng.

                Ví dụ, để chứng minh hai đường thẳng song song, ta có thể sử dụng vectơ chỉ phương của hai đường thẳng. Nếu hai vectơ chỉ phương cùng phương thì hai đường thẳng song song.

                Bài 3: Ứng dụng của vectơ trong vật lý

                Bài 3 yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về vectơ để giải các bài toán vật lý đơn giản, chẳng hạn như bài toán về vận tốc, gia tốc, lực.

                Ví dụ, vận tốc là một đại lượng vectơ, có độ lớn và hướng. Gia tốc cũng là một đại lượng vectơ. Lực cũng là một đại lượng vectơ.

                Hướng dẫn giải chi tiết từng bài tập

                Để giúp các em học sinh giải quyết các bài tập trong mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 một cách hiệu quả, Montoan.com.vn cung cấp lời giải chi tiết cho từng bài tập. Lời giải bao gồm các bước giải rõ ràng, kèm theo giải thích chi tiết để các em có thể hiểu bản chất của bài toán.

                Lưu ý khi giải bài tập

                • Nắm vững các khái niệm cơ bản về vectơ.
                • Hiểu rõ các phép toán vectơ.
                • Vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học và vật lý.
                • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

                Tài liệu tham khảo

                Ngoài SGK Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

                • Sách bài tập Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức.
                • Các trang web học toán online uy tín.
                • Các video bài giảng Toán 10 tập 2 Kết nối tri thức.

                Kết luận

                Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài tập trong mục 1 trang 72, 73, 74 SGK Toán 10 tập 2 - Kết nối tri thức, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

                Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10