1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Bài viết này cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho mục 1 trang 60, 61, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cập nhật lời giải mới nhất, chính xác nhất, đảm bảo đáp ứng nhu cầu học tập của học sinh.

Trên trục số Ox, gọi A là điểm biểu diễn số 1 và đặt OA=i (H.4.32a). Gọi M là điểm biểu diễn số 4, N là điểm biểu diễn số -3/2. Hãy biểu thị mỗi vectơ OM, ON theo vectơ i Trong Hình 4.33: a) Hãy biểu thị mỗi vectơ OM, ON theo các vectơ i, j. Tìm tọa độ của vecto 0

Luyện tập 1

    Tìm tọa độ của \(\overrightarrow 0 \)

    Lời giải chi tiết:

    Vì: \(\overrightarrow 0 = 0.\;\overrightarrow i + 0.\;\overrightarrow j \) nên \(\overrightarrow 0 \) có tọa độ là (0;0).

    HĐ1

      Trên trục số Ox, gọi A là điểm biểu diễn số 1 và đặt \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow i \) (H.4.32a). Gọi M là điểm biểu diễn số 4, N là điểm biểu diễn số \( - \frac{3}{2}\). Hãy biểu thị mỗi vectơ \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) theo vectơ \(\overrightarrow i \).

      Giải mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

      Phương pháp giải:

      +) \(\overrightarrow a = k.\overrightarrow b ,\quad (k > 0) \Leftrightarrow \) Vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a } \right| = k.\left| {\overrightarrow b } \right|\quad (k > 0)\) 

      +) \(\overrightarrow a = k.\overrightarrow b ,\quad (k < 0) \Leftrightarrow \) Vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng, \(\left| {\overrightarrow a } \right| = - k.\left| {\overrightarrow b } \right|\quad (k < 0)\) 

      (\(\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 \))

      Lời giải chi tiết:

      Dễ thấy:

      vectơ \(\overrightarrow {OM} \) cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow i \) và \(\left| {\overrightarrow {OM} } \right| = 4 = 4\left| {\overrightarrow i } \right|\)

      Do đó: \(\overrightarrow {OM} = 4\,.\,\overrightarrow i \)

      Tương tự, vectơ \(\overrightarrow {ON} \) ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow i \) và \(\left| {\overrightarrow {ON} } \right| = \frac{3}{2} = \frac{3}{2}\left| {\overrightarrow i } \right|\)

      Do đó: \(\overrightarrow {ON} = - \frac{3}{2}\,.\,\overrightarrow i \)

      HĐ2

        Trong Hình 4.33:

        a) Hãy biểu thị mỗi vectơ \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) theo các vectơ \(\overrightarrow i ,\;\overrightarrow j \).

        b) Hãy biểu thị vectơ \(\overrightarrow {MN} \) theo các vectơ \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) từ đó biểu thị vectơ \(\overrightarrow {MN} \) theo các vectơ \(\overrightarrow i ,\;\overrightarrow j \).

        Giải mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 1

        Phương pháp giải:

        a) Quy tắc hình bình hành:

        Tứ giác OAMB là hình bình hành thì \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \)

        b) Quy tắc hiệu: \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {ON} - \;\overrightarrow {OM} \)

        Lời giải chi tiết:

        Dựng hình bình hành OAMB và OCND như hình dưới:

        Giải mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1 2

        Khi đó: \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \) và \(\overrightarrow {ON} = \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} \).

        Dễ thấy:

        \(\overrightarrow {OA} = 3\;\overrightarrow i ;\;\,\overrightarrow {OB} = 5\;\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow {OC} = - 2\;\overrightarrow i ;\;\,\overrightarrow {OD} = \frac{5}{2}\;\overrightarrow j \)

        \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OM} = 3\;\overrightarrow i + 5\;\overrightarrow j \\\overrightarrow {ON} = - 2\;\overrightarrow i + \frac{5}{2}\;\overrightarrow j \end{array} \right.\)

        b) Ta có: \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {ON} - \;\overrightarrow {OM} \) (quy tắc hiệu)

        \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {MN} = \left( { - 2\;\overrightarrow i + \frac{5}{2}\;\overrightarrow j } \right) - \left( {\;3\;\overrightarrow i + 5\;\overrightarrow j } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = \left( { - 2\;\overrightarrow i - 3\;\overrightarrow i } \right) + \left( {\frac{5}{2}\;\overrightarrow j - 5\;\overrightarrow j } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = - 5\;\overrightarrow i - \frac{5}{2}\;\overrightarrow j \end{array}\)

        Vậy \(\overrightarrow {MN} = - 5\;\overrightarrow i - \frac{5}{2}\;\overrightarrow j \).

        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
        • HĐ1
        • HĐ2
        • Luyện tập 1

        Trên trục số Ox, gọi A là điểm biểu diễn số 1 và đặt \(\overrightarrow {OA} = \overrightarrow i \) (H.4.32a). Gọi M là điểm biểu diễn số 4, N là điểm biểu diễn số \( - \frac{3}{2}\). Hãy biểu thị mỗi vectơ \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) theo vectơ \(\overrightarrow i \).

        Giải mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

        Phương pháp giải:

        +) \(\overrightarrow a = k.\overrightarrow b ,\quad (k > 0) \Leftrightarrow \) Vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) cùng hướng, \(\left| {\overrightarrow a } \right| = k.\left| {\overrightarrow b } \right|\quad (k > 0)\) 

        +) \(\overrightarrow a = k.\overrightarrow b ,\quad (k < 0) \Leftrightarrow \) Vecto \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) ngược hướng, \(\left| {\overrightarrow a } \right| = - k.\left| {\overrightarrow b } \right|\quad (k < 0)\) 

        (\(\overrightarrow b \ne \overrightarrow 0 \))

        Lời giải chi tiết:

        Dễ thấy:

        vectơ \(\overrightarrow {OM} \) cùng hướng với vectơ \(\overrightarrow i \) và \(\left| {\overrightarrow {OM} } \right| = 4 = 4\left| {\overrightarrow i } \right|\)

        Do đó: \(\overrightarrow {OM} = 4\,.\,\overrightarrow i \)

        Tương tự, vectơ \(\overrightarrow {ON} \) ngược hướng với vectơ \(\overrightarrow i \) và \(\left| {\overrightarrow {ON} } \right| = \frac{3}{2} = \frac{3}{2}\left| {\overrightarrow i } \right|\)

        Do đó: \(\overrightarrow {ON} = - \frac{3}{2}\,.\,\overrightarrow i \)

        Trong Hình 4.33:

        a) Hãy biểu thị mỗi vectơ \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) theo các vectơ \(\overrightarrow i ,\;\overrightarrow j \).

        b) Hãy biểu thị vectơ \(\overrightarrow {MN} \) theo các vectơ \(\overrightarrow {OM} ,\;\overrightarrow {ON} \) từ đó biểu thị vectơ \(\overrightarrow {MN} \) theo các vectơ \(\overrightarrow i ,\;\overrightarrow j \).

        Giải mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

        Phương pháp giải:

        a) Quy tắc hình bình hành:

        Tứ giác OAMB là hình bình hành thì \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \)

        b) Quy tắc hiệu: \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {ON} - \;\overrightarrow {OM} \)

        Lời giải chi tiết:

        Dựng hình bình hành OAMB và OCND như hình dưới:

        Giải mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

        Khi đó: \(\overrightarrow {OM} = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} \) và \(\overrightarrow {ON} = \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} \).

        Dễ thấy:

        \(\overrightarrow {OA} = 3\;\overrightarrow i ;\;\,\overrightarrow {OB} = 5\;\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow {OC} = - 2\;\overrightarrow i ;\;\,\overrightarrow {OD} = \frac{5}{2}\;\overrightarrow j \)

        \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\overrightarrow {OM} = 3\;\overrightarrow i + 5\;\overrightarrow j \\\overrightarrow {ON} = - 2\;\overrightarrow i + \frac{5}{2}\;\overrightarrow j \end{array} \right.\)

        b) Ta có: \(\overrightarrow {MN} = \overrightarrow {ON} - \;\overrightarrow {OM} \) (quy tắc hiệu)

        \(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {MN} = \left( { - 2\;\overrightarrow i + \frac{5}{2}\;\overrightarrow j } \right) - \left( {\;3\;\overrightarrow i + 5\;\overrightarrow j } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = \left( { - 2\;\overrightarrow i - 3\;\overrightarrow i } \right) + \left( {\frac{5}{2}\;\overrightarrow j - 5\;\overrightarrow j } \right)\\ \Leftrightarrow \overrightarrow {MN} = - 5\;\overrightarrow i - \frac{5}{2}\;\overrightarrow j \end{array}\)

        Vậy \(\overrightarrow {MN} = - 5\;\overrightarrow i - \frac{5}{2}\;\overrightarrow j \).

        Tìm tọa độ của \(\overrightarrow 0 \)

        Lời giải chi tiết:

        Vì: \(\overrightarrow 0 = 0.\;\overrightarrow i + 0.\;\overrightarrow j \) nên \(\overrightarrow 0 \) có tọa độ là (0;0).

        Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
        Facebook: MÔN TOÁN
        Email: montoanmath@gmail.com

        Giải mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

        Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các khái niệm cơ bản về số thực. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học các chương tiếp theo. Bài tập trang 60 và 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức là cơ hội để học sinh rèn luyện và củng cố kiến thức đã học.

        Nội dung chi tiết lời giải mục 1 trang 60, 61

        Để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập trong mục 1 trang 60, 61, chúng ta sẽ đi vào phân tích từng bài tập cụ thể:

        Bài 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp

        Bài tập này yêu cầu học sinh liệt kê các phần tử của một tập hợp cho trước. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ định nghĩa của tập hợp và cách xác định các phần tử thuộc tập hợp đó. Ví dụ, nếu tập hợp A là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10, thì các phần tử của tập hợp A là: {0, 2, 4, 6, 8}.

        Bài 2: Xác định mối quan hệ giữa các tập hợp

        Bài tập này yêu cầu học sinh xác định mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều tập hợp, chẳng hạn như tập hợp con, tập hợp bằng nhau, hoặc tập hợp giao. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ các định nghĩa về mối quan hệ giữa các tập hợp. Ví dụ, nếu tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B, thì mọi phần tử thuộc tập hợp A đều thuộc tập hợp B.

        Bài 3: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

        Bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép toán trên tập hợp, chẳng hạn như hợp, giao, hiệu, và phần bù. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ các định nghĩa về các phép toán trên tập hợp và cách thực hiện chúng. Ví dụ, hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B.

        Các lưu ý khi giải bài tập mục 1 trang 60, 61

        • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của bài tập.
        • Hiểu rõ các định nghĩa và khái niệm liên quan đến tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
        • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
        • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

        Ứng dụng của kiến thức về tập hợp trong thực tế

        Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực của đời sống, chẳng hạn như:

        • Trong khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn dữ liệu và các thuật toán.
        • Trong thống kê: Tập hợp được sử dụng để phân loại và tổng hợp dữ liệu.
        • Trong logic học: Tập hợp được sử dụng để xây dựng các hệ thống suy luận.

        Lời khuyên khi học Toán 10

        Để học tốt môn Toán 10, các em học sinh cần:

        1. Học bài đầy đủ và nắm vững kiến thức cơ bản.
        2. Làm bài tập thường xuyên để rèn luyện kỹ năng.
        3. Tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
        4. Sử dụng các tài liệu học tập bổ trợ, chẳng hạn như sách bài tập, đề thi, và các trang web học toán online.

        Kết luận

        Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em học sinh những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải các bài tập trong mục 1 trang 60, 61 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

        Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10