1. Môn Toán
  2. Giải mục 1 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 1 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn là địa chỉ tin cậy giúp học sinh giải các bài tập Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức một cách nhanh chóng và hiệu quả. Chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong học tập.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, Montoan cam kết mang đến cho học sinh những bài giải chính xác, đầy đủ và phù hợp với chương trình học.

Trong tình huống trên, gọi A là tập hợp những thành viên tham gia chuyên đề 1, B là tập hợp những thành viên tham gia chuyên đề 2. Cho tập hợp: C = {châu Á; châu Âu; châu Đại Dương; châu Mĩ; châu Nam Cực; châu Phi}. Gọi X là tập nghiệm của phương trình Gọi H là tập hợp các bạn tham gia Chuyên đề 2 trong tình huống mở đầu Sơn và Thu viết tập hợp các số chính phương nhỏ hơn 100 như sau Giả sử C là tập hợp các hình bình hành có hai đường chéo vuông góc; D là tập hợp các hình vuông.

HĐ2

    Cho tập hợp:

    C = {châu Á; châu Âu; châu Đại Dương; châu Mĩ; châu Nam Cực; châu Phi}.

    a) Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp C.

    b) Tập hợp C có bao nhiêu phần tử?

    Lời giải chi tiết:

    a) Tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp C: là các châu lục trên Trái đất.

    b) Tập hợp C có 6 phần tử.

    Luyện tập 1

      Gọi S là tập nghiệm của phương trình \({x^2} - 24x + 143 = 0\).

      Các mệnh đề sau đúng hay sai?

      a) \(13 \in S\)

      b) \(11 \notin S\)

      c) \(n\;(S) = 2\)

      Lời giải chi tiết:

      a) Vì \({13^2} - 24.13 + 143 = 0\) nên \(x = 13\) là nghiệm của phương trình \( \Rightarrow 13 \in S\)

      Vậy mệnh đề “\(13 \in S\)” đúng.

      b) Vì \({11^2} - 24.11 + 143 = 0\) nên \(x = 11\) là nghiệm của phương trình \( \Rightarrow 11 \in S\)

      Vậy mệnh đề “\(11 \notin S\)” sai.

      c) Ta có:

       \(\begin{array}{l}{x^2} - 24x + 143 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 11x - 13x + 11.13 = 0\\ \Leftrightarrow x.\left( {x - 11} \right) - 13.\left( {x - 11} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 11} \right).\left( {x - 13} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 11\\x = 13\end{array} \right.\end{array}\)

      Tập nghiệm của phương trình là \(S=\{11;13\}\)

      Phương trình có 2 nghiệm hay \(n\;(S) = 2\)

      => Mệnh đề “\(n\;(S) = 2\)” đúng.

      HĐ4

        Sơn và Thu viết tập hợp các số chính phương nhỏ hơn 100 như sau:

        Sơn: {0; 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81};

        Thu: T = { \(n \in \mathbb{N}\) | n là số chính phương; \(n < 100\)}.

        Hỏi bạn nào viết đúng?

        Phương pháp giải:

        Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách:

        Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp;

        Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

        Lời giải chi tiết:

        Cả hai bạn viết đều đúng.

        Sơn viết theo cách liệt kê các phần tử (số chính phương nhỏ hơn 100).

        Còn Thu viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng (số chính phương và nhỏ hơn 100).

        Luyện tập 2

          Giả sử C là tập hợp các hình bình hành có hai đường chéo vuông góc; D là tập hợp các hình vuông.

          Các mệnh đề sau đúng hay sai?

          a) \(C \subset D\);

          b) \(C \supset D\);

          c) \(C = D\).

          Phương pháp giải:

          Mô tả tập hợp C và tập hợp D.

          So sánh các phần tử của hai tập hợp.

          Lời giải chi tiết:

          +) Mô tả tập hợp D = {các hình vuông}

          +) Mô tả tập hợp C = {các hình bình hành có hai đường chéo vuông góc} = {Các hình thoi}.

          Thật vậy,

          Xét tứ giác ABCD, là hình hình hành có hai đường chéo vuông góc.

          Giải mục 1 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 5 1

          Gọi \(AC \cap BD = O\) thì O là trung điểm của AC và BD.

          Ta có: AO vừa là trung tuyến vừa là đường cao.

          \( \Rightarrow \Delta ABD\) cân tại A.

          \( \Rightarrow AB = AD\).

          Tương tự ta cũng có: \(CB = CD\).

          Mà \(AB = CD;\;AD = BC\).

          Do đó: \(AB = CD = \;AD = BC\) hay tứ giác ABCD là hình thoi.

          a) Vì nhiều hình thoi (các hình thoi không có góc nào vuông) thì không phải là hình vuông, nên \(C\not{ \subset }D\).

          Vậy mệnh đề “\(C \subset D\)” sai.

          b) Vì mỗi hình vuông cũng là một hình thoi (hình thoi đặc biệt: có một góc vuông), nên các phần tử của D cũng là phần tử của C. Hay \(C \supset D\) Do đó mệnh đề “\(C \supset D\)” đúng.

          c) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}C \subset D\\C \supset D\end{array} \right.\;\; \Rightarrow C \ne D\)

          Vậy mệnh đề “\(C = D\)” sai.

          HĐ1

            Trong tình huống trên, gọi A là tập hợp những thành viên tham gia chuyên đề 1, B là tập hợp những thành viên tham gia chuyên đề 2.

            a) Nam có là một phần tử của tập hợp A không? Ngân có là một phần tử của tập hợp B không?

            b) Hãy mô tả các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử.

            Phương pháp giải:

            a) Nếu Nam có tên trong màn hình của chuyên đề 1 thì Nam là một phần tử của tập hợp A và ngược lại.

            b) Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử.

            Lời giải chi tiết:

            Giải mục 1 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 0 1

            a) Nam có là một phần tử của tập hợp A

            Ngân không là một phần tử của tập hợp B

            b) \(A = \){Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

            \(B = \){Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

            HĐ3

              Gọi H là tập hợp các bạn tham gia Chuyên đề 2 trong tình huống mở đầu có tên bắt đầu bằng chữ chữ H. Các phần tử của tập hợp H có là phần tử của tập hợp B trong HĐ 1 không?

              Giải mục 1 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3 1

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: \(B = \){Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

              và H = {Hương; Hiền; Hân}

              Vậy các phần tử của H đều là phần tử của tập hợp B.

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • HĐ1
              • HĐ2
              • Luyện tập 1
              • HĐ3
              • HĐ4
              • Luyện tập 2

              Trong tình huống trên, gọi A là tập hợp những thành viên tham gia chuyên đề 1, B là tập hợp những thành viên tham gia chuyên đề 2.

              a) Nam có là một phần tử của tập hợp A không? Ngân có là một phần tử của tập hợp B không?

              b) Hãy mô tả các tập hợp A và B bằng cách liệt kê các phần tử.

              Phương pháp giải:

              a) Nếu Nam có tên trong màn hình của chuyên đề 1 thì Nam là một phần tử của tập hợp A và ngược lại.

              b) Viết tập hợp A, B bằng cách liệt kê các phần tử.

              Lời giải chi tiết:

              Giải mục 1 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 1

              a) Nam có là một phần tử của tập hợp A

              Ngân không là một phần tử của tập hợp B

              b) \(A = \){Nam; Hương; Chi; Tú; Bình; Ngân; Khánh}

              \(B = \){Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

              Cho tập hợp:

              C = {châu Á; châu Âu; châu Đại Dương; châu Mĩ; châu Nam Cực; châu Phi}.

              a) Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp C.

              b) Tập hợp C có bao nhiêu phần tử?

              Lời giải chi tiết:

              a) Tính chất đặc trưng của các phần tử của tập hợp C: là các châu lục trên Trái đất.

              b) Tập hợp C có 6 phần tử.

              Gọi S là tập nghiệm của phương trình \({x^2} - 24x + 143 = 0\).

              Các mệnh đề sau đúng hay sai?

              a) \(13 \in S\)

              b) \(11 \notin S\)

              c) \(n\;(S) = 2\)

              Lời giải chi tiết:

              a) Vì \({13^2} - 24.13 + 143 = 0\) nên \(x = 13\) là nghiệm của phương trình \( \Rightarrow 13 \in S\)

              Vậy mệnh đề “\(13 \in S\)” đúng.

              b) Vì \({11^2} - 24.11 + 143 = 0\) nên \(x = 11\) là nghiệm của phương trình \( \Rightarrow 11 \in S\)

              Vậy mệnh đề “\(11 \notin S\)” sai.

              c) Ta có:

               \(\begin{array}{l}{x^2} - 24x + 143 = 0\\ \Leftrightarrow {x^2} - 11x - 13x + 11.13 = 0\\ \Leftrightarrow x.\left( {x - 11} \right) - 13.\left( {x - 11} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left( {x - 11} \right).\left( {x - 13} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 11\\x = 13\end{array} \right.\end{array}\)

              Tập nghiệm của phương trình là \(S=\{11;13\}\)

              Phương trình có 2 nghiệm hay \(n\;(S) = 2\)

              => Mệnh đề “\(n\;(S) = 2\)” đúng.

              Gọi H là tập hợp các bạn tham gia Chuyên đề 2 trong tình huống mở đầu có tên bắt đầu bằng chữ chữ H. Các phần tử của tập hợp H có là phần tử của tập hợp B trong HĐ 1 không?

              Giải mục 1 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 2

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: \(B = \){Hương; Chi; Tú; Khánh; Bình; Hân; Hiền; Lam}

              và H = {Hương; Hiền; Hân}

              Vậy các phần tử của H đều là phần tử của tập hợp B.

              Sơn và Thu viết tập hợp các số chính phương nhỏ hơn 100 như sau:

              Sơn: {0; 1; 4; 9; 16; 25; 36; 49; 64; 81};

              Thu: T = { \(n \in \mathbb{N}\) | n là số chính phương; \(n < 100\)}.

              Hỏi bạn nào viết đúng?

              Phương pháp giải:

              Có thể mô tả một tập hợp bằng một trong hai cách:

              Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp;

              Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

              Lời giải chi tiết:

              Cả hai bạn viết đều đúng.

              Sơn viết theo cách liệt kê các phần tử (số chính phương nhỏ hơn 100).

              Còn Thu viết tập hợp theo cách chỉ ra tính chất đặc trưng (số chính phương và nhỏ hơn 100).

              Giả sử C là tập hợp các hình bình hành có hai đường chéo vuông góc; D là tập hợp các hình vuông.

              Các mệnh đề sau đúng hay sai?

              a) \(C \subset D\);

              b) \(C \supset D\);

              c) \(C = D\).

              Phương pháp giải:

              Mô tả tập hợp C và tập hợp D.

              So sánh các phần tử của hai tập hợp.

              Lời giải chi tiết:

              +) Mô tả tập hợp D = {các hình vuông}

              +) Mô tả tập hợp C = {các hình bình hành có hai đường chéo vuông góc} = {Các hình thoi}.

              Thật vậy,

              Xét tứ giác ABCD, là hình hình hành có hai đường chéo vuông góc.

              Giải mục 1 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức 3

              Gọi \(AC \cap BD = O\) thì O là trung điểm của AC và BD.

              Ta có: AO vừa là trung tuyến vừa là đường cao.

              \( \Rightarrow \Delta ABD\) cân tại A.

              \( \Rightarrow AB = AD\).

              Tương tự ta cũng có: \(CB = CD\).

              Mà \(AB = CD;\;AD = BC\).

              Do đó: \(AB = CD = \;AD = BC\) hay tứ giác ABCD là hình thoi.

              a) Vì nhiều hình thoi (các hình thoi không có góc nào vuông) thì không phải là hình vuông, nên \(C\not{ \subset }D\).

              Vậy mệnh đề “\(C \subset D\)” sai.

              b) Vì mỗi hình vuông cũng là một hình thoi (hình thoi đặc biệt: có một góc vuông), nên các phần tử của D cũng là phần tử của C. Hay \(C \supset D\) Do đó mệnh đề “\(C \supset D\)” đúng.

              c) Vì \(\left\{ \begin{array}{l}C \subset D\\C \supset D\end{array} \right.\;\; \Rightarrow C \ne D\)

              Vậy mệnh đề “\(C = D\)” sai.

              Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 1 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục toán 10 trên nền tảng tài liệu toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Giải mục 1 trang 12, 13, 14, 15 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

              Mục 1 của chương trình Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập và mở rộng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các khái niệm cơ bản về số thực. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho việc học các chương tiếp theo.

              Nội dung chi tiết các bài tập

              Trang 12: Bài 1. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp

              Bài tập trang 12 tập trung vào việc xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, phần bù của tập hợp, và chứng minh các tính chất của các phép toán này. Các bài tập thường yêu cầu học sinh vận dụng định nghĩa và các quy tắc để giải quyết.

              • Bài 1.1: Xác định các tập hợp A, B, C dựa trên các điều kiện cho trước.
              • Bài 1.2: Thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp.
              • Bài 1.3: Chứng minh các tính chất của phép hợp, giao, hiệu.

              Trang 13: Bài 2. Số thực

              Bài tập trang 13 giới thiệu về số thực, các tính chất của số thực, và các phép toán trên số thực. Học sinh cần nắm vững các khái niệm về số hữu tỉ, số vô tỉ, và cách biểu diễn số thực trên trục số.

              1. Bài 2.1: Phân loại các số cho trước là số hữu tỉ hay số vô tỉ.
              2. Bài 2.2: Thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên số thực.
              3. Bài 2.3: So sánh các số thực.

              Trang 14 & 15: Bài tập tổng hợp

              Các bài tập trang 14 và 15 là sự kết hợp của các kiến thức đã học ở trang 12 và 13. Học sinh cần vận dụng linh hoạt các kiến thức để giải quyết các bài tập phức tạp hơn.

              Bài tậpNội dung
              Bài 2.4Giải phương trình chứa căn thức.
              Bài 2.5Tìm giá trị của x thỏa mãn bất đẳng thức.
              Bài 2.6Chứng minh một biểu thức đại số.

              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

              Để giải các bài tập trong mục 1 một cách hiệu quả, học sinh cần:

              • Nắm vững định nghĩa và các quy tắc: Hiểu rõ các khái niệm về tập hợp, số thực, và các phép toán trên chúng.
              • Vận dụng linh hoạt các kiến thức: Kết hợp các kiến thức đã học để giải quyết các bài tập phức tạp.
              • Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của mình là chính xác và hợp lý.
              • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng.

              Montoan.com.vn: Hỗ trợ học tập toàn diện

              Montoan.com.vn không chỉ cung cấp lời giải chi tiết mà còn cung cấp các bài giảng video, bài tập trắc nghiệm, và các tài liệu học tập khác để giúp học sinh học Toán 10 một cách toàn diện và hiệu quả. Hãy truy cập Montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu hành trình chinh phục môn Toán!

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

              Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10