1. Môn Toán
  2. Giải bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Giải bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức là một bài tập quan trọng trong chương trình học Toán 10. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết, dễ hiểu bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin làm bài tập.

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

Đề bài

Bất phương trình nào sau đây là bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

A. \(x + y > 3\)

B. \({x^2} + {y^2} \le 4\)

C. \(\left( {x - y} \right)\left( {3x + y} \right) \ge 1\)

D. \({y^3} - 2 \le 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức 1

Bất phương trình bậc nhất hai ẩn x, y có dạng tổng quát:

\(ax + by \le c\)(\(ax + by \ge c\), \(ax + by < c\), \(ax + by > c\)

Trong đó a, b, c là các số thực cho trước, a và b không đồng thời bằng 0, x và y là các ẩn số.

Lời giải chi tiết

Đáp án A: \(x + y > 3\) là bất phương trình bậc nhất hai ẩn x và y có a=1, b=1, c=3

Đáp án B: \({x^2} + {y^2} \le 4\) không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có \({x^2},{y^2}\)

Đáp án C: \(\left( {x - y} \right)\left( {3x + y} \right) \ge 1 \Leftrightarrow 3{x^2} - 2xy - {y^2} \ge 1\) không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có \({x^2},{y^2}\)

Đáp án D: \({y^3} - 2 \le 0\) không là bất phương trình bậc nhất hai ẩn vì có \({y^3}\).

Chọn A

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng học toán. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức: Hướng dẫn chi tiết

Bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức thuộc chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng xác định các tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu của các tập hợp và chứng minh các đẳng thức tập hợp.

Nội dung bài tập 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Bài tập yêu cầu:

  • Cho các tập hợp A, B, C. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp.
  • Giải các bài toán liên quan đến tập hợp con, tập hợp rỗng.

Lời giải chi tiết bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức

Để giải bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức một cách hiệu quả, các em cần nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản của tập hợp:

  • Tập hợp: Là một tập hợp các phần tử.
  • Phần tử: Là đối tượng thuộc tập hợp.
  • Tập hợp con: Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B.
  • Tập hợp rỗng: Là tập hợp không chứa phần tử nào.
  • Hợp của hai tập hợp A và B (A ∪ B): Là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc thuộc B (hoặc cả hai).
  • Giao của hai tập hợp A và B (A ∩ B): Là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
  • Hiệu của hai tập hợp A và B (A \ B): Là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Ví dụ minh họa:

Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 5}.

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5}
  • A ∩ B = {2}
  • A \ B = {1, 3}
  • B \ A = {4, 5}

Hướng dẫn giải các bài tập chứng minh đẳng thức tập hợp:

Để chứng minh đẳng thức tập hợp, các em cần chứng minh hai tập hợp bằng nhau bằng cách chứng minh mỗi tập hợp là tập hợp con của tập hợp kia.

Ví dụ: Chứng minh A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)

  1. Chứng minh A ∪ (B ∩ C) ⊆ (A ∪ B) ∩ (A ∪ C)
  2. Chứng minh (A ∪ B) ∩ (A ∪ C) ⊆ A ∪ (B ∩ C)

Lưu ý:

  • Khi giải bài tập về tập hợp, các em cần chú ý đến các ký hiệu và định nghĩa của các phép toán trên tập hợp.
  • Nên vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp, giúp các em dễ dàng hình dung và giải quyết bài tập.
  • Thực hành nhiều bài tập khác nhau để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp.

Mở rộng kiến thức

Ngoài bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, các em có thể tìm hiểu thêm về các chủ đề liên quan đến tập hợp như:

  • Các loại tập hợp đặc biệt (tập hợp rỗng, tập hợp con, tập hợp chứa tất cả).
  • Các tính chất của các phép toán trên tập hợp (tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối).
  • Ứng dụng của tập hợp trong các lĩnh vực khác nhau của toán học và khoa học.

Montoan.com.vn hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn giải bài 2.7 trang 31 SGK Toán 10 tập 1 – Kết nối tri thức, các em học sinh sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10