1. Môn Toán
  2. Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức

Montoan.com.vn xin giới thiệu lời giải chi tiết và dễ hiểu cho mục 3 trang 76, 77 sách giáo khoa Toán 10 tập 1 chương trình Kết nối tri thức. Bài viết này sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức, hiểu rõ phương pháp giải và tự tin làm bài tập.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và trình bày một cách rõ ràng nhất để hỗ trợ tối đa cho quá trình học tập của các em.

Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau: Các nhà vật lí sử dụng hai phương pháp khác nhau để đo tuổi của vũ trụ (đơn vị tỉ năm) lần lượt cho hai kết quả là: 13,807+/- 0,026 và 13,799 +/- 0,021. Hãy đánh giá sai số tương đối của mối phương pháp. Căn cứ trên tiêu chí này, phương pháp nào cho kết quả chính xác hơn?

Luyện tập 4

    Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:

    a) \(11{\rm{ 251 900}} \pm {\rm{300}}\)

    b) \(18,2857 \pm 0,01\)

    Phương pháp giải:

    Bước 1: Xác định hàng làm tròn.

    Cho số gần đúng a với độ chính xác d. Khi được yêu cầu làm tròn số a mà không nói rõ

    làm tròn đến hàng nào thì ta làm tròn số a đến hàng thấp nhất mà ở nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.

    Bước 2: Làm tròn:

    Đối với chữ số hàng làm tròn:

    - Giữ nguyên nểu chữ số ngay bên phải nó nhỏ hơn 5;

    - Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải nó lớn hơn

    hoặc bằng 5.

    Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

    - Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

    - Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

    Lời giải chi tiết:

    a)

    Bước 1: 

    Vì độ chính xác đến hàng trăm (d=300) nên hàng làm tròn là hàng nghìn. Chữ số hàng làm tròn là 1.

    Bước 2:

    Vì số bên phải số 1 là số 9>5 nên ta tăng số 1 thêm 1 đơn vị.

    Vậy số quy tròn của \(11{\rm{ 251 900}}\) là \(11{\rm{ 252 000}}\)

    b)

    Vì độ chính xác đến hàng phần trăm (d=0,01) nên hàng làm tròn là hàng phần chục. Chữ số hàng làm tròn là 2.

    Vì số bên phải số 2 là số 8>5 nên ta tăng 2 thêm 1 đơn vị và bỏ các số sau số 2.

    Vậy số quy tròn của \(18,2857\) là \(18,3\).

    Vận dụng

      Các nhà vật lí sử dụng hai phương pháp khác nhau để đo tuổi của vũ trụ (đơn vị tỉ năm) lần lượt cho hai kết quả là: 13,807 \( \pm \) 0,026 và 13,799 \( \pm \) 0,021.

      Hãy đánh giá sai số tương đối của mối phương pháp. Căn cứ trên tiêu chí này, phương pháp nào cho kết quả chính xác hơn?

      Phương pháp giải:

      - Đánh giá sai số tương đối: \({\delta _a} \le \frac{d}{{\left| a \right|}}\)

      Với d là độ chính xác và a là số gần đúng.

      - Nhận xét phương pháp nào cho kết quả chính xác hơn: \(\frac{d}{{\left| a \right|}}\) càng nhỏ thì chất lượng phép đo hay tính toán càng cao.

      Lời giải chi tiết:

      Xét phương pháp 1: ta có d=0,026(tỉ năm); a=13,807 (tỉ năm)

      \({\delta _5} \le \frac{{0,026}}{{\left| {13,807} \right|}} \approx 1,{88.10^{ - 3}} = 0,00188\)

      Xét phương pháp 2: ta có d=0,021(tỉ năm); a=13,799 (tỉ năm)

      \({\delta _5} \le \frac{{0,021}}{{\left| {13,799} \right|}} \approx 1,{52.10^{ - 3}} = 0,00152\)

      Ta thấy \(0,00188 > 0,00152\) nên phương pháp 2 cho kết quả chính xác hơn.

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Luyện tập 4
      • Vận dụng

      Hãy viết số quy tròn của số gần đúng trong những trường hợp sau:

      a) \(11{\rm{ 251 900}} \pm {\rm{300}}\)

      b) \(18,2857 \pm 0,01\)

      Phương pháp giải:

      Bước 1: Xác định hàng làm tròn.

      Cho số gần đúng a với độ chính xác d. Khi được yêu cầu làm tròn số a mà không nói rõ

      làm tròn đến hàng nào thì ta làm tròn số a đến hàng thấp nhất mà ở nhỏ hơn 1 đơn vị của hàng đó.

      Bước 2: Làm tròn:

      Đối với chữ số hàng làm tròn:

      - Giữ nguyên nểu chữ số ngay bên phải nó nhỏ hơn 5;

      - Tăng 1 đơn vị nếu chữ số ngay bên phải nó lớn hơn

      hoặc bằng 5.

      Đối với chữ số sau hàng làm tròn:

      - Bỏ đi nếu ở phần thập phân;

      - Thay bởi các chữ số 0 nếu ở phần số nguyên.

      Lời giải chi tiết:

      a)

      Bước 1: 

      Vì độ chính xác đến hàng trăm (d=300) nên hàng làm tròn là hàng nghìn. Chữ số hàng làm tròn là 1.

      Bước 2:

      Vì số bên phải số 1 là số 9>5 nên ta tăng số 1 thêm 1 đơn vị.

      Vậy số quy tròn của \(11{\rm{ 251 900}}\) là \(11{\rm{ 252 000}}\)

      b)

      Vì độ chính xác đến hàng phần trăm (d=0,01) nên hàng làm tròn là hàng phần chục. Chữ số hàng làm tròn là 2.

      Vì số bên phải số 2 là số 8>5 nên ta tăng 2 thêm 1 đơn vị và bỏ các số sau số 2.

      Vậy số quy tròn của \(18,2857\) là \(18,3\).

      Các nhà vật lí sử dụng hai phương pháp khác nhau để đo tuổi của vũ trụ (đơn vị tỉ năm) lần lượt cho hai kết quả là: 13,807 \( \pm \) 0,026 và 13,799 \( \pm \) 0,021.

      Hãy đánh giá sai số tương đối của mối phương pháp. Căn cứ trên tiêu chí này, phương pháp nào cho kết quả chính xác hơn?

      Phương pháp giải:

      - Đánh giá sai số tương đối: \({\delta _a} \le \frac{d}{{\left| a \right|}}\)

      Với d là độ chính xác và a là số gần đúng.

      - Nhận xét phương pháp nào cho kết quả chính xác hơn: \(\frac{d}{{\left| a \right|}}\) càng nhỏ thì chất lượng phép đo hay tính toán càng cao.

      Lời giải chi tiết:

      Xét phương pháp 1: ta có d=0,026(tỉ năm); a=13,807 (tỉ năm)

      \({\delta _5} \le \frac{{0,026}}{{\left| {13,807} \right|}} \approx 1,{88.10^{ - 3}} = 0,00188\)

      Xét phương pháp 2: ta có d=0,021(tỉ năm); a=13,799 (tỉ năm)

      \({\delta _5} \le \frac{{0,021}}{{\left| {13,799} \right|}} \approx 1,{52.10^{ - 3}} = 0,00152\)

      Ta thấy \(0,00188 > 0,00152\) nên phương pháp 2 cho kết quả chính xác hơn.

      Bạn đang khám phá nội dung Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán trung học phổ thông này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Giải mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức: Tổng quan

      Mục 3 trong SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức tập trung vào việc ứng dụng các kiến thức về vectơ trong hình học. Cụ thể, các em sẽ được làm quen với các bài toán liên quan đến việc chứng minh đẳng thức vectơ, tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước, và sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng.

      Nội dung chi tiết mục 3 trang 76, 77

      Mục 3 bao gồm các bài tập từ 3.1 đến 3.6, mỗi bài tập đều yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề cụ thể. Dưới đây là phân tích chi tiết từng bài tập:

      Bài 3.1: Chứng minh đẳng thức vectơ

      Bài tập này yêu cầu học sinh chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó. Để giải bài tập này, các em cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và các tính chất của vectơ. Ví dụ, để chứng minh AB + CD = AD + CB, các em có thể sử dụng quy tắc hình bình hành để biến đổi các vectơ.

      Bài 3.2: Tìm điểm thỏa mãn điều kiện cho trước

      Bài tập này yêu cầu học sinh tìm một điểm M sao cho thỏa mãn một điều kiện nào đó liên quan đến các vectơ. Ví dụ, tìm điểm M sao cho MA + MB = 0. Để giải bài tập này, các em có thể sử dụng phương pháp tọa độ hoặc phương pháp hình học.

      Bài 3.3: Sử dụng vectơ để chứng minh ba điểm thẳng hàng

      Để chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng, các em có thể chứng minh rằng vectơ AB và vectơ AC cùng phương. Điều này có nghĩa là tồn tại một số thực k khác 0 sao cho AC = kAB.

      Bài 3.4: Ứng dụng vectơ vào bài toán hình học phẳng

      Bài tập này yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng, ví dụ như tính diện tích tam giác, chứng minh tính chất của hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

      Bài 3.5 & 3.6: Bài tập tổng hợp

      Hai bài tập cuối cùng thường là sự kết hợp của các kiến thức và kỹ năng đã học trong mục 3. Các em cần vận dụng linh hoạt các quy tắc và tính chất của vectơ để giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Phương pháp giải bài tập vectơ hiệu quả

      • Nắm vững định nghĩa và tính chất của vectơ: Đây là nền tảng cơ bản để giải quyết mọi bài toán liên quan đến vectơ.
      • Sử dụng quy tắc hình bình hành và quy tắc tam giác: Hai quy tắc này giúp các em cộng, trừ vectơ một cách dễ dàng.
      • Vận dụng phương pháp tọa độ: Phương pháp tọa độ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp một cách hiệu quả.
      • Vẽ hình minh họa: Việc vẽ hình minh họa giúp các em hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
      • Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

      Lời khuyên khi học tập

      Để học tốt môn Toán nói chung và phần vectơ nói riêng, các em cần dành thời gian ôn tập lý thuyết, làm bài tập đầy đủ, và tìm kiếm sự giúp đỡ từ giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Đừng ngại đặt câu hỏi và thảo luận để hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập.

      Kết luận

      Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải bài tập hiệu quả được trình bày trong bài viết này, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập trong mục 3 trang 76, 77 SGK Toán 10 tập 1 - Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10