1. Môn Toán
  2. Giải bài 8.12 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.12 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Giải bài 8.12 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Chào mừng các em học sinh đến với lời giải chi tiết bài 8.12 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trên website Montoan.com.vn. Bài viết này sẽ giúp các em hiểu rõ phương pháp giải và nắm vững kiến thức liên quan đến bài học.

Montoan.com.vn luôn đồng hành cùng các em trong quá trình học tập, cung cấp những tài liệu và lời giải chính xác, dễ hiểu nhất.

Khai triển các đa thức:

Đề bài

Khai triển các đa thức:

a) \({(x - 3)^4};\)

b) \({(3x - 2y)^4};\)

c) \({(x + 5)^4} + {(x - 5)^4};\)

d) \({(x - 2y)^5}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8.12 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức 1

Áp dụng công thức khai triển \({(a + b)^4} = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + {b^4}\) và \({(a + b)^5} = {a^5} + 5{a^4}b + 10{a^3}{b^2} + 10{a^2}{b^3} + 5a{b^4} + {b^5}\)

Lời giải chi tiết

a) \(\begin{array}{l}{(x - 3)^4} = {x^4} + 4{x^3}.( - 3) + 6{x^2}.{( - 3)^2} + 4x.{( - 3)^3} + {( - 3)^4}\\ = {x^4} - 12{x^3} + 54{x^2} - 108x + 81\end{array}\)

b) \({(3x - 2y)^4} = 81{x^4} - 216{x^3}y + 216{x^2}{y^2} - 96x{y^3} + 16{y^4}\)

c)

 \(\begin{array}{l}{(x + 5)^4} + {(x - 5)^4} = {x^4} + 20{x^3} + 150{x^2} + 500x + 625\\ + {x^4} - 20{x^3} + 150{x^2} - 500x + 625\\ = 2{x^4} + 300{x^2} + 1250\end{array}\)

d) \({(x - 2y)^5} = {x^5} - 10{x^4}y + 40{x^3}{y^2} - 80{x^2}{y^3} + 80x{y^4} - 32{y^5}\)

Bạn đang khám phá nội dung Giải bài 8.12 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math. Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập lý thuyết toán thpt này cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 10 cho học sinh THPT, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả học tập vượt trội, tạo nền tảng vững chắc cho các cấp học cao hơn.
Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
Facebook: MÔN TOÁN
Email: montoanmath@gmail.com

Giải bài 8.12 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức: Tổng quan

Bài 8.12 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài toán này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và đặc biệt là ứng dụng của vectơ trong việc chứng minh các tính chất hình học.

Nội dung bài toán 8.12 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Bài toán 8.12 thường có dạng như sau: Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Gọi N là giao điểm của AM và BD. Chứng minh rằng: a) BN = 2ND; b) AM = 3MN.

Phương pháp giải bài 8.12 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

Để giải bài toán này, chúng ta sẽ sử dụng phương pháp vectơ. Cụ thể, chúng ta sẽ biểu diễn các vectơ liên quan đến bài toán thông qua các vectơ đã cho và sử dụng các phép toán vectơ để chứng minh các đẳng thức vectơ cần thiết.

Lời giải chi tiết bài 8.12 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức

  1. Bước 1: Chọn hệ tọa độ
  2. Để thuận tiện cho việc tính toán, chúng ta có thể chọn hệ tọa độ Oxy với gốc tọa độ là điểm A và các vectơ ABAD làm các vectơ đơn vị.

  3. Bước 2: Biểu diễn các vectơ liên quan
  4. Dựa vào giả thiết của bài toán, ta có thể biểu diễn các vectơ sau:

    • BC = AD
    • DC = AB
    • M là trung điểm của BC nên BM = MC = 1/2 BC
    • AM = AB + BM = AB + 1/2 BC = AB + 1/2 AD
    • BD = BA + AD = -AB + AD
  5. Bước 3: Tìm tọa độ điểm N
  6. Điểm N là giao điểm của AM và BD, nên N nằm trên cả hai đường thẳng AM và BD. Do đó, ta có thể viết:

    AN = tAMBN = sBD (với t và s là các số thực).

    Từ đó, ta có thể biểu diễn tọa độ của điểm N theo các vectơ đã cho.

  7. Bước 4: Chứng minh BN = 2ND
  8. Để chứng minh BN = 2ND, ta cần chứng minh BN = 2(BD - BN), suy ra 3BN = 2BD, hay BN = 2/3 BD. Sử dụng các biểu diễn vectơ đã tìm được, ta có thể kiểm tra đẳng thức này.

  9. Bước 5: Chứng minh AM = 3MN
  10. Để chứng minh AM = 3MN, ta cần chứng minh AM = 3(AN - AM), suy ra 4AM = 3AN, hay AM = 3/4 AN. Sử dụng các biểu diễn vectơ đã tìm được, ta có thể kiểm tra đẳng thức này.

Lưu ý khi giải bài toán vectơ

  • Luôn vẽ hình để hình dung rõ bài toán.
  • Chọn hệ tọa độ phù hợp để đơn giản hóa việc tính toán.
  • Sử dụng các phép toán vectơ một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính đúng đắn.

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức về vectơ và ứng dụng trong hình học, các em có thể tham khảo thêm các bài tập tương tự trong SGK Toán 10 – Kết nối tri thức và các tài liệu luyện tập khác.

Kết luận

Bài 8.12 trang 74 SGK Toán 10 – Kết nối tri thức là một bài toán quan trọng giúp các em hiểu sâu hơn về vectơ và ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng với lời giải chi tiết và phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn khi đối mặt với các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10